Chương I. §9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Chia sẻ bởi Phạm Văn Hiển |
Ngày 01/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô Về dự giờ môn Đại số lớp 7
Giáo viên : Trần Thị Thảo
Trường THCS Hùng Cường
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 68a/34 SGK
HS1 - Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Trong các phân số đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
HS2: - Nêu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân?
Bài tập 68b/34 SGK
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
Nhận xét:
Người ta chứng minh được rằng :
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà
mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 hoặc 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
* Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
* Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
Vì các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
10 = 2.5; 20 = 22 .5; 5 = 5
Vì các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có chứa thừa số nguyên tố 3; 11 khác 2 và 5.
11 = 11; 22 = 2. 11; 12 = 22 .3
Bài 68a/34 SGK:
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
KẾT LUẬN
Bài tập 68b/34 SGK
TIẾT 14 LUYỆN TẬP
Số thập phân hữu hạn.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Dạng 1:
Tìm và viết các phân số hoặc thương dưới dạng số thập phân.
Dạng 2:
Viết số thập phân dưới dạng phân số
Dạng 3:
So sánh số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Bài 85/15 SBT:
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
Giải
Các phân số này đều ở dạng tối giản với mẫu dương mà mẫu không chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
16 = 24 ; 40 = 23 . 5
125 = 53 ; 25 = 52
DẠNG 1
Bài 87/15 SBT:
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
Giải
Các phân số này đều ở dạng tối giản với mẫu dương mà mẫu chứa thừa số nguyên tố 3; 11 khác 2 và 5.
6 = 2.3 ; 3 = 3
15 = 3.5 ; 11 = 11
Bài 70/35 SGK:
Viết các thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
Giải
DẠNG 2
Bài 88,89/15 SBT:
Để viết số 0,(25) dưới dạng phân số, ta làm như sau:
Để viết số 0,0(3) dưới dạng phân số, ta làm như sau:
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:
Đáp án:
Các số sau đây có bằng nhau không?
Đố
Ta có:
Vậy
=
Vì
DẠNG 3
Cách 2:
0,3(13) =0,313131313…
=0,(31)
Vậy : 0,3(13) = 0,(31)
- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Khi xét điều kiện này phân số phải ở dạng tối giản.
- Học thuộc kết luận quan hệ về số hữu tỉ và số thập phân.
Làm bài 69,71/34,35 (SGK); bài 89,91/15 SBT.
Đọc trước bài 10 Làm tròn số
Tìm hiểu quy ước làm tròn số; làm ?1, ?2 tr35, 36 SGK.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chúc quý thày cô mạnh khỏe
Chúc các em học giỏi
Chúc quý thày cô mạnh khỏe
Chúc các em học giỏi
Giáo viên : Trần Thị Thảo
Trường THCS Hùng Cường
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 68a/34 SGK
HS1 - Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Trong các phân số đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
HS2: - Nêu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân?
Bài tập 68b/34 SGK
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
Nhận xét:
Người ta chứng minh được rằng :
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà
mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 hoặc 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
* Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
* Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
Vì các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
10 = 2.5; 20 = 22 .5; 5 = 5
Vì các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có chứa thừa số nguyên tố 3; 11 khác 2 và 5.
11 = 11; 22 = 2. 11; 12 = 22 .3
Bài 68a/34 SGK:
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
KẾT LUẬN
Bài tập 68b/34 SGK
TIẾT 14 LUYỆN TẬP
Số thập phân hữu hạn.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Dạng 1:
Tìm và viết các phân số hoặc thương dưới dạng số thập phân.
Dạng 2:
Viết số thập phân dưới dạng phân số
Dạng 3:
So sánh số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Bài 85/15 SBT:
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
Giải
Các phân số này đều ở dạng tối giản với mẫu dương mà mẫu không chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
16 = 24 ; 40 = 23 . 5
125 = 53 ; 25 = 52
DẠNG 1
Bài 87/15 SBT:
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
Giải
Các phân số này đều ở dạng tối giản với mẫu dương mà mẫu chứa thừa số nguyên tố 3; 11 khác 2 và 5.
6 = 2.3 ; 3 = 3
15 = 3.5 ; 11 = 11
Bài 70/35 SGK:
Viết các thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
Giải
DẠNG 2
Bài 88,89/15 SBT:
Để viết số 0,(25) dưới dạng phân số, ta làm như sau:
Để viết số 0,0(3) dưới dạng phân số, ta làm như sau:
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:
Đáp án:
Các số sau đây có bằng nhau không?
Đố
Ta có:
Vậy
=
Vì
DẠNG 3
Cách 2:
0,3(13) =0,313131313…
=0,(31)
Vậy : 0,3(13) = 0,(31)
- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Khi xét điều kiện này phân số phải ở dạng tối giản.
- Học thuộc kết luận quan hệ về số hữu tỉ và số thập phân.
Làm bài 69,71/34,35 (SGK); bài 89,91/15 SBT.
Đọc trước bài 10 Làm tròn số
Tìm hiểu quy ước làm tròn số; làm ?1, ?2 tr35, 36 SGK.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chúc quý thày cô mạnh khỏe
Chúc các em học giỏi
Chúc quý thày cô mạnh khỏe
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)