Chương I. §8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Chia sẻ bởi Trần Viết Kiệt |
Ngày 01/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Kính Chào
Quý Thầy Cô
Đến Dự Giờ
Lớp 7/2
Gv: Trần Viết Kiệt
Kiểm tra bài cũ:
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau: 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Nêu hai tính chất của tỉ lệ thức.
Giải:
Trả lời:
Từ 0,36.4,25 = 0,9.1,7 ta suy ra:
Lập các tỉ số có dạng như trên và rút gọn
1. Tính chất của dãy ti số bằng nhau:
Tiết 11: 8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY
TỈ SỐ BẰNG NHAU
Cộng 2 vế với ab:
(Tc 1)
Để suy ra tính chất trên xem SGK trang 28,29
Giải:
Cách khác:
Giải:
Áp dụng dãy các tỉ số bằng nhau
Áp dụng: Bài tập 54/trang 30 - SGK:
(Giả thiết các tỷ số đều có nghĩa)
Mở rộng:
Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10.
Gọi a, b, c lần lượt là số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C. Ta có:
ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5
và có thể viết: a : b : c = 2 : 3 : 5
Giải:
?2
Bài tập 57 trang 30 - SGK:
Số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số bi của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi.
Giải:
Gọi a, b, c lần lượt là số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. Ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Gọi a, b là độ dài hai cạnh (m). Theo đềbài:
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy các tỉ số bằng nhau.
Làm các bài tập: 55, 56, 58 trang 30-SGK.
Để tính diện tích hình chữ nhật, ta cần biết đại lượng nào?
Tương tự phần CM, làm bài tập 102 trang 50 - SGK
và 2.(a + b) = 28
Ghi lại bài tập 57/30 vào vở bài tập.
* Bài 56:
ĐƯỜNG ĐẾN KHOA HỌC SAO MÀ ĐƠN GIẢN THẾ !
Xin cho một tràng pháo tay !
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe
Chúc các em khỏe để học tốt
Quý Thầy Cô
Đến Dự Giờ
Lớp 7/2
Gv: Trần Viết Kiệt
Kiểm tra bài cũ:
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau: 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Nêu hai tính chất của tỉ lệ thức.
Giải:
Trả lời:
Từ 0,36.4,25 = 0,9.1,7 ta suy ra:
Lập các tỉ số có dạng như trên và rút gọn
1. Tính chất của dãy ti số bằng nhau:
Tiết 11: 8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY
TỈ SỐ BẰNG NHAU
Cộng 2 vế với ab:
(Tc 1)
Để suy ra tính chất trên xem SGK trang 28,29
Giải:
Cách khác:
Giải:
Áp dụng dãy các tỉ số bằng nhau
Áp dụng: Bài tập 54/trang 30 - SGK:
(Giả thiết các tỷ số đều có nghĩa)
Mở rộng:
Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10.
Gọi a, b, c lần lượt là số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C. Ta có:
ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5
và có thể viết: a : b : c = 2 : 3 : 5
Giải:
?2
Bài tập 57 trang 30 - SGK:
Số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số bi của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi.
Giải:
Gọi a, b, c lần lượt là số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. Ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Gọi a, b là độ dài hai cạnh (m). Theo đềbài:
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy các tỉ số bằng nhau.
Làm các bài tập: 55, 56, 58 trang 30-SGK.
Để tính diện tích hình chữ nhật, ta cần biết đại lượng nào?
Tương tự phần CM, làm bài tập 102 trang 50 - SGK
và 2.(a + b) = 28
Ghi lại bài tập 57/30 vào vở bài tập.
* Bài 56:
ĐƯỜNG ĐẾN KHOA HỌC SAO MÀ ĐƠN GIẢN THẾ !
Xin cho một tràng pháo tay !
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe
Chúc các em khỏe để học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Viết Kiệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)