Chương I. §8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Chia sẻ bởi Lê Khánh Linh |
Ngày 01/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Kính chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc, thành công trong sự nghiệp trồng người.
Chúc các em có một tiết học bổ ích.
NHIỆT LIỆT CHÀO ĐÓN CÁC THẦY
CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A
Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
HS2: Cho tỉ lệ thức: a: b = c: d
Chỉ rõ các ngoại tỉ và các trung tỉ trong tỉ lệ thức trên?
- Muốn tìm một ngoại tỉ, ta làm thế nào?
TIẾT 13: LUYÊN TẬP
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
Bài 59/31
a, b,
Bài 60/31
a,
Dạng 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức
Bài 60/31
d,
b,
b,
d,
e,
e,
Bài 64/31: Số học sinh bốn khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9; 8; 7;6.Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh của khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh của mỗi khối.
Bài giải
Gọi số học sinh các khối 6,7,8,9 lần lượt là a, b, c, d.
( a, b, c, d N)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra :
Vậy số học sinh các khối 6,7,8,9 lần lượt là 315; 280; 245; 210 học sinh
Theo bài ra, ta có:
b – d = 70
và
Bài 61/30: Tìm ba số x, y, z biết rằng:
Bài giải
(1)
(2)
Từ (1) và (2), ta có:
Mà
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra:
;
;
Vậy x = 16; y = 24; z = 30.
X
X
X
X
Bài tập: Cho tỉ số bằng nhau
Cách nào sau đây áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau đúng, cách nào áp dụng sai
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Bài tập về nhà: Bài 59(c,d- SGK); 60d; 63; 62,
- Đọc trước bài : Số thập phân vô hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
Chúc các em có một tiết học bổ ích.
NHIỆT LIỆT CHÀO ĐÓN CÁC THẦY
CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A
Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
HS2: Cho tỉ lệ thức: a: b = c: d
Chỉ rõ các ngoại tỉ và các trung tỉ trong tỉ lệ thức trên?
- Muốn tìm một ngoại tỉ, ta làm thế nào?
TIẾT 13: LUYÊN TẬP
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
Bài 59/31
a, b,
Bài 60/31
a,
Dạng 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức
Bài 60/31
d,
b,
b,
d,
e,
e,
Bài 64/31: Số học sinh bốn khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9; 8; 7;6.Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh của khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh của mỗi khối.
Bài giải
Gọi số học sinh các khối 6,7,8,9 lần lượt là a, b, c, d.
( a, b, c, d N)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra :
Vậy số học sinh các khối 6,7,8,9 lần lượt là 315; 280; 245; 210 học sinh
Theo bài ra, ta có:
b – d = 70
và
Bài 61/30: Tìm ba số x, y, z biết rằng:
Bài giải
(1)
(2)
Từ (1) và (2), ta có:
Mà
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra:
;
;
Vậy x = 16; y = 24; z = 30.
X
X
X
X
Bài tập: Cho tỉ số bằng nhau
Cách nào sau đây áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau đúng, cách nào áp dụng sai
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Bài tập về nhà: Bài 59(c,d- SGK); 60d; 63; 62,
- Đọc trước bài : Số thập phân vô hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Khánh Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)