Chương I. §8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Chia sẻ bởi Ngô Thi Lan | Ngày 01/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra
*BT1. Cho tỉ lệ thức:

Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
*BT2. Cho . Tính và so sánh các tỉ số
với các tỉ số trong dãy tỉ số đã cho.
BT2:
Vậy:

Giải
Vậy:
BT1.Ta có:
Ta đã có

Xét tỉ lệ thức
Suy ra: a =
c =
Ta cã:
= .....
= ....
= .....
= .....
=.....
= .....
k.b
k.d
k
k
(1)
(2)
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
Đặt
X
X
X
X
Bài tập 1: Cho dãy tỉ số bằng nhau:

Điền dấu “X’’ vào ô thích hợp?
-
+
Tìm hai số x và y biết:
Giải
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Từ
Bài tập 2: THẢO LUẬN THEO NHÓM (5 phút)
5.x = 3.y và x + y = 16
Chỳ ý
Khi có dãy tỉ số
, ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5.
Ta cũng viết : a : b : c = 2 : 3 : 5.
Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau:
- Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8 ; 9 ; 10.
Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c.
ĐK: a, b, c  N*
Vì số học sinh của ba lớp tỉ lệ với các số 8; 9; 10 nên ta có:
GIẢI:
Bài tập: Cho ba số a, b, c lần lượt tỉ lệ với ba số 3; 4; 5 và a - b + c = 24. Tìm ba số a, b, c?
Bạn An giải như sau, hỏi bạn An giải đúng hay sai?
Giải : Vì theo đề bài ba số a, b, c lần lượt tỉ lệ với ba
số 3; 4; 5 nên ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Bạn An giải sai.
Từ:
Vì ba số a, b, c lần lượt tỉ lệ với ba số 3; 4; 5
nên ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Từ:
Lời giải đúng:
Bài tập 4: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10. Tìm số học sinh mỗi lớp biết tổng số học sinh ba lớp đó là 108.
Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c.
ĐK: a, b, c  N* , ta có:
Giải
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Từ:
Vậy số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: 32; 36; 40 học sinh
Về nhà :
Bài số : 58;59;60 /30-31 ( SGK )
Ôn tập tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Giải:
Vậy Minh có 8 viên bi
Hùng có 16 viên bi
Dũng có 20 viên bi
Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2 ; 4; 5.
Tính số bi của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi.
Bài tập 3:
Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
(a,b,c N*, a,b,c <44)
Theo đề bài ta có:
và a + b + c = 44
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau :
=?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thi Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)