Chương I. §8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số

Chia sẻ bởi Anguyễn Tấn Đạt | Ngày 25/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ-
CÁC EM HỌC SINH
Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu công thức tổng quát .
Áp dụng : viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa
53.54
x7.x.x4
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI 8: CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
1. Ví dụ:
?1
Ta đã biết 53.54=57. Hãy suy ra :
57:53=?; 57:54=?;
57:53=54; 57:54=53
Giải :
Ta đã biết a4.a5=a9.
a9:a5=
(=a9-5)
a4
a9:a4=
a5
(=a9-4)
với a ≠0
2. Tổng quát
Với m>n ta có:
am:an =
Bài tập 67 SGK
38:34
108:102
a6:a (a ≠0)
a)38:34=38-4=34
b)108:102=108-2=106
c)a6:a = a6-1 = a 5(a ≠0)
Giải :
am-n (a≠0)
Ta qui ước a0=1 (a ≠0)
Tổng quát : am:an=am-n (a≠0 ; m ≥ n)
?2
Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 712:74 b) x6:x3 (x≠0) c) a4:a4 (a≠0)
a) 712:74= 712-4=78
b) x6:x3 = x6-3=x3 (x≠0)
c) a4:a4 =a4-4=a0=1 (a≠0)
Giải
3. Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
=2.1000
=2.103 +4.102 +7.101+5.100
Lưu ý:
2.103=103+103
4.102=102+102+102+102
?3
Vd:
2475
+4.100
+7.10
+5
538=5.100+3.10+8
=5.102+3.101+8.100
?3
Giải :
Bài 69 (SGK) Điền chữ Đ (đúng) hoặc sai (S) vào ô vuông:
a) 33.34 bằng: 312 ,912 ,37 ,67
b) 55:5 bằng: 55 ,54 ,53 ,14
c) 23.42 bằng: 86 ,65 ,27 ,26
Bài 69 (SGK) Điền chữ Đ (đúng) hoặc sai (S) vào ô vuông:
a) 33.34 bằng: 312 ,912 ,37 ,67
b) 55:5 bằng: 55 ,54 ,53 ,14
c) 23.42 bằng: 86 ,65 ,27 ,26
S
S
Đ
S
Bài 69 (SGK) Điền chữ Đ (đúng) hoặc sai (S) vào ô vuông:
a) 33.34 bằng: 312 ,912 ,37 ,67
b) 55:5 bằng: 55 ,54 ,53 ,14
c) 23.42 bằng: 86 ,65 ,27 ,26
S
S
Đ
S
S
S
Đ
S
Bài 69 (SGK) Điền chữ Đ (đúng) hoặc sai (S) vào ô vuông:
a) 33.34 bằng: 312 ,912 ,37 ,67
b) 55:5 bằng: 55 ,54 ,53 ,14
c) 23.42 bằng: 86 ,65 ,27 ,26
S
S
Đ
S
S
S
Đ
S
S
S
Đ
S
Bài 71: Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n  N* ta có:
a) c n = 1; b) c n = 0.
Giải
a) cn = 1 => c =1 ( Vì 1n= 1)
b) cn = 0 => c = 0 Vì 0n = 0 (nN*)
Bài 72 : Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên
( VD: 0,1,4,9,16…..). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không.
a) 13+23=
1+8=
9
=32
Vậy 13+23 là số chính phương
b) 13+23+33=
1+8+27=
36
=62
13+23; b)13+23+33
Giải
Vậy 13+23+33 là số chính phương
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập SGK: Bài 68, 70, 72 (c) trang (30,31)
Bài tập SBT: Bài 99,100,101 (trang 14)
Xem trước bài:
THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Anguyễn Tấn Đạt
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)