Chương I. §8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Chia sẻ bởi Kiều Ngọc Kiên |
Ngày 25/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Lê Bảo Trung
Trường thcs duy minh
Nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu, các thầy giáo, cô giáo về dự giờ Toán lớp 6 !
nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo
về dự giờ môn toán 6
KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát ( 4 đ )
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa (6đ)
Trả lời:
- Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
- Công thức:
Như ta đã biết:
Vậy:
?1 Ta đã biết . Hãy suy ra:
Em có nhận xét gì về số mũ của số bị chia,số chia với số mũ của thương
Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia
?1 Ta đã biết . Hãy suy ra:
Ta đã biết
Suy ra:
Để thực hiện phép chia a9:a5 và a9:a4 ta có cần điều kiện gì không ?Vì sao ?
vì số chia không thể bằng 0
Nếu ta có am:an với m>n; thì ta sẽ có kết quả như thế nào ?
Ta đã xét am:an với m > n , Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao?
Hãy tính: 34: 34 =
am: am =
34-4 = 30
am-m = a0
= 1
= 1
Quy ước:
a0 = 1
Tổng quát:
Vậy
am:an = am-n
( a # 0 ) đúng cả trong trường hợp
m > n và m = n
Chú ý:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
?2
Tổng quát:
Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 712:74 b) x6:x3 c) a4:a4
Bài làm:
a) 712:74 = 712 - 4 = 78
b) x6 : x3 = x6 - 3 = x3
c) a4 : a4 = a4 - 4 = a0 = 1
- Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Ví dụ:
Ta có: 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5
= 2. 103 + 4. 102 + 7. 101 + 5. 100
?3
Viết các số 538; dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
(Hoạt dộng nhóm: nhóm 1,3 viết số 538, nhóm 2,4 viết số )
Bài tập traộc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
33. 34 = ?
312 B. 912 C. 37 D. 67
2. 55: 5 = ?
A. 55 B. 54 C. 53 D. 14
3. 23. 42 = ?
A. 86 B. 65 C. 27 D. 26
4. 710: 710 = ?
A. 710 B. 720 C. 70 D. 1
Bài tập 67 / 30 SGK
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 38:34 b) 108:102 c) a6:a
Bài làm:
a) 38:34 = 38 - 4 =34
b) 108:102 = 108 - 2 = 106
c) a6:a = a6 - 1= a5
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết công thức tổng quát ?
- Phân biệt giữa cách nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Làm bài tập:68, 70, 71/T30,31(SGK)
Hướng dẫn:
BT 69: Áp dụng công thức nhân ,chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm
BT 71: Áp dụng định nghĩa lũy thừa
suy ra c = 1
-Xem trước bài" Thứ tự thực hiện các phép tính" và chuẩn bị
1/. Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức mà em học ở cấp I
+ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
+ Đối với biêu thức có dấu ngoặc
2/. Làm ?1,?2 tr 32 SGK
Trường thcs duy minh
Nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu, các thầy giáo, cô giáo về dự giờ Toán lớp 6 !
nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo
về dự giờ môn toán 6
KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát ( 4 đ )
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa (6đ)
Trả lời:
- Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
- Công thức:
Như ta đã biết:
Vậy:
?1 Ta đã biết . Hãy suy ra:
Em có nhận xét gì về số mũ của số bị chia,số chia với số mũ của thương
Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia
?1 Ta đã biết . Hãy suy ra:
Ta đã biết
Suy ra:
Để thực hiện phép chia a9:a5 và a9:a4 ta có cần điều kiện gì không ?Vì sao ?
vì số chia không thể bằng 0
Nếu ta có am:an với m>n; thì ta sẽ có kết quả như thế nào ?
Ta đã xét am:an với m > n , Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao?
Hãy tính: 34: 34 =
am: am =
34-4 = 30
am-m = a0
= 1
= 1
Quy ước:
a0 = 1
Tổng quát:
Vậy
am:an = am-n
( a # 0 ) đúng cả trong trường hợp
m > n và m = n
Chú ý:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
?2
Tổng quát:
Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 712:74 b) x6:x3 c) a4:a4
Bài làm:
a) 712:74 = 712 - 4 = 78
b) x6 : x3 = x6 - 3 = x3
c) a4 : a4 = a4 - 4 = a0 = 1
- Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Ví dụ:
Ta có: 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5
= 2. 103 + 4. 102 + 7. 101 + 5. 100
?3
Viết các số 538; dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
(Hoạt dộng nhóm: nhóm 1,3 viết số 538, nhóm 2,4 viết số )
Bài tập traộc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
33. 34 = ?
312 B. 912 C. 37 D. 67
2. 55: 5 = ?
A. 55 B. 54 C. 53 D. 14
3. 23. 42 = ?
A. 86 B. 65 C. 27 D. 26
4. 710: 710 = ?
A. 710 B. 720 C. 70 D. 1
Bài tập 67 / 30 SGK
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 38:34 b) 108:102 c) a6:a
Bài làm:
a) 38:34 = 38 - 4 =34
b) 108:102 = 108 - 2 = 106
c) a6:a = a6 - 1= a5
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết công thức tổng quát ?
- Phân biệt giữa cách nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Làm bài tập:68, 70, 71/T30,31(SGK)
Hướng dẫn:
BT 69: Áp dụng công thức nhân ,chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm
BT 71: Áp dụng định nghĩa lũy thừa
suy ra c = 1
-Xem trước bài" Thứ tự thực hiện các phép tính" và chuẩn bị
1/. Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức mà em học ở cấp I
+ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
+ Đối với biêu thức có dấu ngoặc
2/. Làm ?1,?2 tr 32 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Ngọc Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)