Chương I. §8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số

Chia sẻ bởi Hà Huy Sơn | Ngày 24/10/2018 | 60

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Bài 1: Luỹ thừa bậc n của a là gì? Viết dạng tổng quát.
Viết các số sau dưới dạng một luỹ thừa ( số mũ khác 1): 0; 4; 100; 1000.
Bài 2: Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Viết công thức tổng quát.
Áp dụng : Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa:
53.54 ; 3.39; a2.a10
a, Quy tắc:
53
?1. Từ 53. 54 =57.
Hãy suy ra 57 : 53 = ? ; 57 : 54 = ?
Từ 53. 54 =57 suy ra: 57 : 53 =
54
a12 : a2 =
a10
a2
= a12 - 2
= a12 -10
= 57-4
= 57-3
1. Ví dụ
số mũ:
Giống nhau
số mũ của thương bằng số mũ của số bị chia trừ đi số mũ của số chia.
Với m > n ta có: am :an = am-n
Với m = n ta có: am : an = am :am = am-m
cơ số:
57 : 54 =
=a0
1
M?t khác: am : am =
a, Quy tắc:
53
Từ 53. 54 =57 suy ra: 57 : 53 =
54
a12 : a2 =
a10
a2
= a12 - 2
= a12 -10
= 57-4
= 57-3
1. Ví dụ
Tổng quát:
* Chú ý- Quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ( 29 - SGK )
2. Tổng quát:
57 : 54 =
Với m > n ta có am :an = am-n
Với m = n ta có am : an = am :am = 1
am : am = am-m = a0
? Tính: 100 ; 20110 .
100 = .
20110 =
1
1
a10 : a2 = a8
>
<
Từ 53. 54 =57 suy ra: 57 : 53 =
a2
a10
= a12 -10
1. Ví dụ
Tổng quát:
* Chú ý- Quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ( 29 - SGK )
2. Tổng quát:
54
= 57-3
= 57-4
57 : 54 =
Từ a10.a2 = a12 suy ra: a12 : a10 =
a12 : a2 =
= a12 - 2
53
Từ 53. 54 =57 suy ra: 57 : 53 =
a2
a10
= a12 -10
1. Ví dụ
Tổng quát:
* Chú ý- Quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ( 29 - SGK )
2. Tổng quát:
54
= 57-3
= 57-4
57 : 54 =
Từ a10.a2 = a12 suy ra: a12 : a10 =
a12 : a2 =
= a12 - 2
53
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
S
S
S
S
S
= 57-3
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
3. Chú ý:
753
= 700 + 50 + 3
= 7.
* Ví dụ:
100 +
5.
10 +
3.
1
= 7.
102+
5.
101+
3.
100
Học thuộc và nắm chắc các kiến thức về luỹ thừa.
Làm bài tập 68; 70; 71; 72 (SGK- 30 -31).
Ôn tập lại kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức ( ở tiểu học ).
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn bài 72 ( SGK -31)
Vậy 13 +23 là một số chính phương
Ta có: 13 + 23 = 1+8 = 9 =32
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên ( Ví dụ : 0; 1; 4; 6; 9; ...)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Huy Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)