Chương I. §7. Tỉ lệ thức
Chia sẻ bởi Cao Đăng Cường |
Ngày 01/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Tỉ lệ thức thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Tỉ Lệ
Thức
TÍNH CHẤT
Câu 1: Bản đồ tư duy:
Câu 2:
D?i số Tiết 13 Luyện tập
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
*Bài tập 59c (sgk trang 31)
Cách giải:
Ta thường viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính đưa về phân số tối giản
D?i số Tiết 13 Luyện tập
Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức
*Bài tập 60a,b (sgk trang 31). Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
Cách giải:
Cách 1: Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để giải
Cách 2: Đưa về tỉ lệ thức với các số nguyên
D?i số Tiết 13 Luyện tập
Dạng 3: Bài toán chia tỉ lệ
*Bài tập 64 (sgk trang 31)
Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9; 8; 7; 6. Biết rằng
số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh.
Tính số học sinh mỗi khối.
12:35
Giải
Gäi sè häc sinh cña 4 khèi 6, 7, 8, 9 lÇn lît lµ a, b, c, d
( ®iÒu kiÖn a, b, c, d )
Theo bµi ra, ta cã:
và b - d = 70
áp d?ng tớnh ch?t của dóy t? s? b?ng nhau, ta cú:
=> b = 280; d=210; a=315; c= 245( thỏa mãn điều kiện)
Vậy số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 theo thứ tự là: 315; 280; 245; 210
D?i số Tiết 13 Luyện tập
Dạng 3: Bài toán chia tỉ lệ
Cách giải:
Ta thường sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của tỉ lệ thức để giải
X
X
X
X
Bài tập: Cho dãy tỉ số bằng nhau:
Cách nào sau đây áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau đúng, cách nào áp dụng sai?
Phương pháp giải:
Bài tập 63(SGK):Chứng minh rằng từ tỉ
lệ thức
có thể suy ra từ tỉ lệ thức .
Bài tập 61(SGK):Tim ba số x,y,z, biết
rằng:
Và x + y - z = 10
Tỉ Lệ
Thức
TÍNH CHẤT
Câu 1: Bản đồ tư duy:
Câu 2:
D?i số Tiết 13 Luyện tập
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
*Bài tập 59c (sgk trang 31)
Cách giải:
Ta thường viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính đưa về phân số tối giản
D?i số Tiết 13 Luyện tập
Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức
*Bài tập 60a,b (sgk trang 31). Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
Cách giải:
Cách 1: Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để giải
Cách 2: Đưa về tỉ lệ thức với các số nguyên
D?i số Tiết 13 Luyện tập
Dạng 3: Bài toán chia tỉ lệ
*Bài tập 64 (sgk trang 31)
Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9; 8; 7; 6. Biết rằng
số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh.
Tính số học sinh mỗi khối.
12:35
Giải
Gäi sè häc sinh cña 4 khèi 6, 7, 8, 9 lÇn lît lµ a, b, c, d
( ®iÒu kiÖn a, b, c, d )
Theo bµi ra, ta cã:
và b - d = 70
áp d?ng tớnh ch?t của dóy t? s? b?ng nhau, ta cú:
=> b = 280; d=210; a=315; c= 245( thỏa mãn điều kiện)
Vậy số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 theo thứ tự là: 315; 280; 245; 210
D?i số Tiết 13 Luyện tập
Dạng 3: Bài toán chia tỉ lệ
Cách giải:
Ta thường sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của tỉ lệ thức để giải
X
X
X
X
Bài tập: Cho dãy tỉ số bằng nhau:
Cách nào sau đây áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau đúng, cách nào áp dụng sai?
Phương pháp giải:
Bài tập 63(SGK):Chứng minh rằng từ tỉ
lệ thức
có thể suy ra từ tỉ lệ thức .
Bài tập 61(SGK):Tim ba số x,y,z, biết
rằng:
Và x + y - z = 10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Đăng Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)