Chương I. §7. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

Chia sẻ bởi Vĩnh Hoàng | Ngày 25/04/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Tiết 12
§7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
HS1:
a/ Tìm số bị chia biết số chia là 15, thương là 4 và dư bằng 1.
b/ Viết công thức tổng quát của phép chia có dư.
HS2:
a/ Tính nhanh : (2100 + 42) : 21
b/ Viết công thức tổng quát để tính nhanh tổng trên.
c/ Viết các tổng sau thành tích:
1/ 5+5+5+5
2/ x + x + x + x + x

2.2.2
a.a.a.a
Tiết 12
§7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
Viết gọn các tích sau:
(đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 luỹ thừa 3 hoặc luỹ thừa bậc 3 của 7)
(đọc là b mũ 4 hoặc b luỹ thừa 4 hoặc luỹ thừa bậc 4 của b)
(đọc là a mũ n hoặc a luỹ thừa n
hoặc luỹ thừa bậc n của a)
Định nghĩa:
Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
Trong đó:
a : gọi là cơ số
n : gọi là số mũ
?1. Điền vào chỗ trống cho đúng:
2
3
7
2
49
2
3
8
81
BT56/SGK
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa:
a/ 5.5.5.5.5.5
c/ 2.2.2.3.3
BT57/SGK
Tính giá trị của các luỹ thừa sau:
= 3.3.3 = 27
= 2.2.2.2 = 16
= 2.2.2 = 8
= 3.3 = 9
= 4.4.4 = 64
được gọi là a bình phương ( hay bình phương của a)
được gọi là a lập phương ( hay lập phương của a)
* Chú ý: (SGK)
* Quy ước:
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:
Ví dụ : Viết tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa:
= (2.2.2)(2.2)
= (a.a.a.a)(a.a.a)
Tổng quát:
( Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ)
?2. Viết tích hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa:
Bài 1: Điền dấu (X) vào ô thích hợp:
Đúng
Sai
Câu
X
X
X
X
X
Bài 2: Tìm số tự nhiên n, biết:
b/ n3 = 27
a/ n2 = 25
Bài 2:
b/ n3 = 27
a/ n2 = 25
n2 = 25 = 52 => n = 5
n3 = 27 = 33 => n = 3
4/ Dặn dò:
- Học thuộc định nghĩa và chú ý trong bài
- BTVN : 57,58,59,60/SGK và 91,92/SBT
Bảng bình phương ( lập phương) của các số tự nhiên từ 0 đến 10
2
3
0
1
8
27
64
125
216
343
512
729
1000

0
1
4
9
16
25
36
49
64
81
100

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trò chơi tiếp sức:
“ lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10”
Có hai đội ( mỗi đội 3 HS và một viên phấn).
Luật chơi như sau:
- Mỗi HS viết một lần rồi chuyền phấn cho bạn thứ hai và cứ tiếp tục cho đến khi hoàn thành bảng bình phương.
- Đội nào hoàn thành trước và đúng thì mỗi thành viên được một điểm thưởng.
BT91/SGK
Số nào lớn hơn trong hai số sau:
a/ 26 và 82 b/ 53 và 35
Ta có:
26 = 2.2.2.2.2.2=64
82 = 8.8 =64
=> 26 = 82
53 = 5.5.5 = 125
35 = 3.3.3.3.3 = 243
=>53 < 35 ( vì 125 < 243)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vĩnh Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)