Chương I. §4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Hoàn |
Ngày 24/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
số phần tử của một tập hợp.
Tập hợp con
§4
Từ 0; 3; 4 ta viết được các số tự nhiên có ba chữ số sau (các chữ số khác nhau): 304; 340; 403; 430
Bài giải:
KIểM TRA BàI Cũ
Bài 1: (B19/SBT-5)
Dùng ba chữ số 0; 3; 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau.
Bài 2: (B1/PHT)
Viết số dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
Bài giải:
Bài giải:
KIểM TRA BàI Cũ
Bài 3: (B21/SBT-6)
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5.
Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị.
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Chú ý:
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
(Kí hiệu: )
Chú ý:
Nếu và thì ta nói
A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B
Bài 1: (B16/SGK-13)
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12.
Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7.
Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0.
Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3.
a) A có 1 phần tử.
Bài giải
Bài 2: (B17/SGK-13)
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
a) A có 21 phần tử, vì 20 – 0 + 1 = 21.
Bài giải
Bài giải
Bài 3: (B18/SGK-13)
Cho Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?
Tập hợp A có một phần tử là 0. Vậy không thể nói A là tập hợp rỗng.
Bài 4: (B1/PHT)
Cho biết sự khác nhau giữa các tập hợp sau:
Bài giải
là tập hợp không có phần tử nào.
là tập hợp có một phần tử là 0.
là tập hợp có một phần tử là tập hợp rỗng.
Bài giải
Bài 5: (B2-PHT)
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 9, tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 6, rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Ta thấy mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên:
Bài giải
Bài 6: (B3-PHT) Cho tập hợp Điền kí hiệu hoặc =
vào ô vuông cho đúng:
Học kĩ lại lý thuyết,
-Làm bài tập: 19; 20; 21; 23 (SGK/13-14)
bài 29 33 (SBT/7)
- Bài 3(PHT) Cho tập hợp A = { 0; 1; 2} Tìm các tập hợp con của tập hợp A.
Tập hợp con
§4
Từ 0; 3; 4 ta viết được các số tự nhiên có ba chữ số sau (các chữ số khác nhau): 304; 340; 403; 430
Bài giải:
KIểM TRA BàI Cũ
Bài 1: (B19/SBT-5)
Dùng ba chữ số 0; 3; 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau.
Bài 2: (B1/PHT)
Viết số dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
Bài giải:
Bài giải:
KIểM TRA BàI Cũ
Bài 3: (B21/SBT-6)
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5.
Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị.
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Chú ý:
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
(Kí hiệu: )
Chú ý:
Nếu và thì ta nói
A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B
Bài 1: (B16/SGK-13)
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12.
Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7.
Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0.
Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3.
a) A có 1 phần tử.
Bài giải
Bài 2: (B17/SGK-13)
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
a) A có 21 phần tử, vì 20 – 0 + 1 = 21.
Bài giải
Bài giải
Bài 3: (B18/SGK-13)
Cho Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?
Tập hợp A có một phần tử là 0. Vậy không thể nói A là tập hợp rỗng.
Bài 4: (B1/PHT)
Cho biết sự khác nhau giữa các tập hợp sau:
Bài giải
là tập hợp không có phần tử nào.
là tập hợp có một phần tử là 0.
là tập hợp có một phần tử là tập hợp rỗng.
Bài giải
Bài 5: (B2-PHT)
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 9, tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 6, rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Ta thấy mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên:
Bài giải
Bài 6: (B3-PHT) Cho tập hợp Điền kí hiệu hoặc =
vào ô vuông cho đúng:
Học kĩ lại lý thuyết,
-Làm bài tập: 19; 20; 21; 23 (SGK/13-14)
bài 29 33 (SBT/7)
- Bài 3(PHT) Cho tập hợp A = { 0; 1; 2} Tìm các tập hợp con của tập hợp A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Hoàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)