Chương I. §3. Ghi số tự nhiên

Chia sẻ bởi trương hoàng | Ngày 24/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §3. Ghi số tự nhiên thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Tiết 3:
GHI CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. SỐ VÀ CHỮ SỐ
Để ghi các số tự nhiên ta dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

- Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.

Chú ý:
- Cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm….

2. HỆ THẬP PHÂN
Chú ý:
3. CHÚ Ý
Cách ghi số La Mã:

Bài 1: (B11/SGK-10)
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.


b) Điền vào bảng:


14
4
142
2
23
3
230
0
Số đó là:
1357
Bài 2: (B13/SGK-10)
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.

Bài giải
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là: 1000.

b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023.
Bài giải
Bài 3: (B14/SGK-10)
Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.




Theo bài ra ta có:
Từ 0; 1; 2 ta có thể viết được các số có ba chữ số khác nhau sau:
102; 120; 201; 210
Bài giải
Bài 4: (B2-PHT)
Viết số lớn nhất và nhỏ nhất bằng cách dùng cả năm chữ số 0; 2; 3; 8; 9 (Mỗi chữ số chỉ được viết một lần).




Theo bài ra ta có:
Hai số đó có năm chữ số.

9
8
3
2
0
2
0
3
8
9
98320
20389
Bài 7: (B15/SGK-10)
a) Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVI
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25.
c) Cho chín que diêm được xếp như hình 8 (SGK) Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.


Bài giải
a) Mười bốn; hai mươi sáu
b) 17 = XVII; 25 = XXV
c) Cách 1: V = VI – I ;
Cách 2: IV = V – I ;

Học kĩ lại lý thuyết,
Làm bài tập: 12 (SGK/10) ; bài 17; 18;
19; 20; 21; Học 22 (SBT/6-7)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trương hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)