Chương I. §2. Cộng, trừ số hữu tỉ
Chia sẻ bởi Hoàng Minh |
Ngày 01/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §2. Cộng, trừ số hữu tỉ thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
*TRƯỜNG CĐSP ĐĂK LĂK *
LỚP TOÁN - LÝ K34
- Về kiến thức: Nắm được quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ.
Về kĩ năng: Biết được cách làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng, có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
MỤC TIÊU
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Phiếu học tập, bảng nhóm. Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
CHUẨN BỊ
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0),chữa bài tập 3 (trang 8/sgk)
HS 2: Chữa bài tập 5 (trang 8/sgk)
Giải
Vì -22 < -21 và 77 > 0
a)
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với
Vì -213 > -216 và 300 > 0
Kiểm tra bài cũ:
HS 2: Chữa bài tập 5 (trang 8/sgk)
hay: x < z < y
*Nhận xét: Như vậy trên trục số giữa 2 điểm hữu tỉ bao giờ cũng có ít nhất 1 điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp Q giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất 1 điểm hữu tỉ nữa. Đây là sự khác nhau căn bản giữa tập hợp Z và Q.
Giải
Tiết 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
1)Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với .
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Với
Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể làm như thế nào?
Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng như thế nào?
Công thức:
Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Ví dụ: Tính
1)Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
?1
Tính:
BT 6 SGK/10
Tính:
2)Quy tắc "chuyển vế"
Tìm số nguyên x biết: x + 5 = 17
x = 17 – 5
x = 12
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z?
Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu hạng tử đó.
?
Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế (SGK/9)
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x,y,z :
Ví dụ: Tìm x biết
Giải: Theo quy tắc chuyển vế ta có:
Vậy
2)Quy tắc "chuyển vế"
?2
Tìm x biết:
Giải
Chú ý: Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong Z
Áp dụng quy tắc chuyển vế ta có:
3) Củng cố:
BT8/SGK
Tính:
Lưu ý: Khi cộng trừ nhiều số hữu tỉ ta có thể bỏ dấu ngoặc trước rồi quy đồng mẫu các phân số sau đó cộng, trừ tử của các phân số đã quy đồng.
Giải
3) Củng cố:
BT7/SGK
Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau đây:
a) là tổng của hai số hữu tỉ âm. Ví dụ:
b) là hiệu của hai số hữu tỉ dương. Ví dụ:
Lưu ý: Mẫu chung của các số hạng trong biểu thức viết được bằng mẫu của các phân số đã cho.
(-1)
(-4)
-1
(-4)
-1
16
-4
16
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
Bài tập về nhà: 7b; 8b,d;9 (trang10/sgk)
Ôn quy tắc nhân, chia phân số;
các tính chất của phép nhân trong Z,
phép nhân phân số.
LỚP TOÁN - LÝ K34
- Về kiến thức: Nắm được quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ.
Về kĩ năng: Biết được cách làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng, có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
MỤC TIÊU
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Phiếu học tập, bảng nhóm. Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
CHUẨN BỊ
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0),chữa bài tập 3 (trang 8/sgk)
HS 2: Chữa bài tập 5 (trang 8/sgk)
Giải
Vì -22 < -21 và 77 > 0
a)
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với
Vì -213 > -216 và 300 > 0
Kiểm tra bài cũ:
HS 2: Chữa bài tập 5 (trang 8/sgk)
hay: x < z < y
*Nhận xét: Như vậy trên trục số giữa 2 điểm hữu tỉ bao giờ cũng có ít nhất 1 điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp Q giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất 1 điểm hữu tỉ nữa. Đây là sự khác nhau căn bản giữa tập hợp Z và Q.
Giải
Tiết 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
1)Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với .
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Với
Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể làm như thế nào?
Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng như thế nào?
Công thức:
Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Ví dụ: Tính
1)Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
?1
Tính:
BT 6 SGK/10
Tính:
2)Quy tắc "chuyển vế"
Tìm số nguyên x biết: x + 5 = 17
x = 17 – 5
x = 12
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z?
Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu hạng tử đó.
?
Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế (SGK/9)
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x,y,z :
Ví dụ: Tìm x biết
Giải: Theo quy tắc chuyển vế ta có:
Vậy
2)Quy tắc "chuyển vế"
?2
Tìm x biết:
Giải
Chú ý: Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong Z
Áp dụng quy tắc chuyển vế ta có:
3) Củng cố:
BT8/SGK
Tính:
Lưu ý: Khi cộng trừ nhiều số hữu tỉ ta có thể bỏ dấu ngoặc trước rồi quy đồng mẫu các phân số sau đó cộng, trừ tử của các phân số đã quy đồng.
Giải
3) Củng cố:
BT7/SGK
Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau đây:
a) là tổng của hai số hữu tỉ âm. Ví dụ:
b) là hiệu của hai số hữu tỉ dương. Ví dụ:
Lưu ý: Mẫu chung của các số hạng trong biểu thức viết được bằng mẫu của các phân số đã cho.
(-1)
(-4)
-1
(-4)
-1
16
-4
16
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
Bài tập về nhà: 7b; 8b,d;9 (trang10/sgk)
Ôn quy tắc nhân, chia phân số;
các tính chất của phép nhân trong Z,
phép nhân phân số.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)