Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất
Chia sẻ bởi Vũ Thị Oanh |
Ngày 09/05/2019 |
204
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Lớp 6A
Trường THCS Xuân Thủy
Gi¸o viªn: Vò ThÞ Oanh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Câu 2: Tìm tập hợp các bội chung của 2, 3 và 6.
Câu 3: Tìm ƯCLN(8, 18, 30).
Câu 1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36;…}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36;…}
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
0
0
12
12
24
24
36
36
Giải:
12
Số 12 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất
Cách tìm bội chung nhỏ nhất
có gì khác với cách tìm ước chung lớn nhất?
Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của các số đó.
Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0, 12, 24, 36,…) đều là bội của BCNN(4, 6).
BC(4, 6) =
{0; 12; 24; 36;…}
BCNN(4, 6) =
12
Bài tập: Tìm BCNN của:
a/ 8 và 1.
b/ 5 và 1.
c/ 4, 6, 1.
Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30).
BCNN (8; 18; 30) =
= 360
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1,ta thực hiện 3 bước sau:
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 1 :
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 2 :
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
3
Bước 3:
So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN?
B.1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Giống nhau bước 1
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Khác nhau bước 2 chỗ nào nhỉ?
chung
chung và riêng
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
Lại khác nhau ở bước 3 chỗ nào?
số mũ nhỏ nhất
số mũ lớn nhất
CÁCH TÌM ƯCLN
CÁCH TÌM BCNN
CÁCH TÌM ƯCLN
CÁCH TÌM BCNN
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố:
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ:
Chung
Chung và riêng
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Tìm BCNN (8, 12); BCNN(5, 7, 8); BCNN(12, 16, 48)
Chú ý:
Ví dụ: BCNN(5, 7, 8) = 5.7.8 = 280
(Vì ba số 5, 7, 8 đôi một nguyên tố cùng nhau)
Ví dụ: BCNN(12, 16, 48) = 48.
(Vì 48 là bội của 12 và 16)
a, Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.
b, Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
Câu 1:
BCNN(60, 180) là:
a. 180
b. 280
c. 420
d. 120
Đúng!
Bạn giỏi quá!!
d.
b.
c.
a.
Đúng!
Hoan hô bạn!!
Chưa chính xác rồi!
Câu 2:
BCNN(10,14,16) là:
2.5.7
5.7
c. 792
d. 72
b. 88
a. 99
Đúng!
Hoan hô bạn!!
Câu 3:
BCNN(8,9,11) là:
Bài 149 trang 59 SGK:
Tìm BCNN của:
a, 60 và 280.
b, 84 và 108.
c, 13 và 15.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định nghĩa bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số, quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Bài tập: 149, 150, 151 trang 59 SGK.
Bài tập: 188 SBT.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
Lớp 6A
Trường THCS Xuân Thủy
Gi¸o viªn: Vò ThÞ Oanh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Câu 2: Tìm tập hợp các bội chung của 2, 3 và 6.
Câu 3: Tìm ƯCLN(8, 18, 30).
Câu 1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36;…}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36;…}
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
0
0
12
12
24
24
36
36
Giải:
12
Số 12 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất
Cách tìm bội chung nhỏ nhất
có gì khác với cách tìm ước chung lớn nhất?
Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của các số đó.
Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0, 12, 24, 36,…) đều là bội của BCNN(4, 6).
BC(4, 6) =
{0; 12; 24; 36;…}
BCNN(4, 6) =
12
Bài tập: Tìm BCNN của:
a/ 8 và 1.
b/ 5 và 1.
c/ 4, 6, 1.
Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30).
BCNN (8; 18; 30) =
= 360
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1,ta thực hiện 3 bước sau:
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 1 :
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 2 :
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
3
Bước 3:
So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN?
B.1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Giống nhau bước 1
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Khác nhau bước 2 chỗ nào nhỉ?
chung
chung và riêng
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
Lại khác nhau ở bước 3 chỗ nào?
số mũ nhỏ nhất
số mũ lớn nhất
CÁCH TÌM ƯCLN
CÁCH TÌM BCNN
CÁCH TÌM ƯCLN
CÁCH TÌM BCNN
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố:
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ:
Chung
Chung và riêng
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Tìm BCNN (8, 12); BCNN(5, 7, 8); BCNN(12, 16, 48)
Chú ý:
Ví dụ: BCNN(5, 7, 8) = 5.7.8 = 280
(Vì ba số 5, 7, 8 đôi một nguyên tố cùng nhau)
Ví dụ: BCNN(12, 16, 48) = 48.
(Vì 48 là bội của 12 và 16)
a, Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.
b, Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
Câu 1:
BCNN(60, 180) là:
a. 180
b. 280
c. 420
d. 120
Đúng!
Bạn giỏi quá!!
d.
b.
c.
a.
Đúng!
Hoan hô bạn!!
Chưa chính xác rồi!
Câu 2:
BCNN(10,14,16) là:
2.5.7
5.7
c. 792
d. 72
b. 88
a. 99
Đúng!
Hoan hô bạn!!
Câu 3:
BCNN(8,9,11) là:
Bài 149 trang 59 SGK:
Tìm BCNN của:
a, 60 và 280.
b, 84 và 108.
c, 13 và 15.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định nghĩa bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số, quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Bài tập: 149, 150, 151 trang 59 SGK.
Bài tập: 188 SBT.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)