Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Dương |
Ngày 25/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
NHiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự GIờ VớI LớP 6A
Các em học sinh đến với tiết học
Môn toán số 6
Chào mừng
HS1: Tìm các tập hợp: B(4), B(6) và BC ( 4 , 6 ).
HS2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
a) 8 , 18 và 30 ; b) 12, 16 và 48
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52...}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 56...}
BC(4, 6) = { 0; 12; 24; 36; 48;...}
12
b) 12 = 22.3
16 = 24
48 = 24.3
1.Bội chung nhỏ nhất
*) Nhận xét: Các bội chung của 4 và 6 (là 0, 12, 24, 36,.) đều là bội của BCNN(4,6).
*) ĐN: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của các số đó.
*) Chú ý : Với mọi số tự nhiên a và b ( khác 0 ) , ta có:
BCNN( a , 1) = a BCNN( a, b ,1) = BCNN ( a , b)
*) VD1. Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6
Ví dụ : BCNN( 4 , 1) = 4 ; BCNN( 4, 6 ,1) = BCNN ( 4 , 6) = 12
BC(4, 6) = { 0; 12; 24; 36; 48;...}
12
Số 12 là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Ta nói: 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6, kí hiệu: BCNN(4 ,6) = 12
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
30 = 2.3.5
1.Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ 2. Tìm BCNN ( 8 , 18, 30 )
Có:
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
Quy tắc: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
Tích đó là BCNN cần tìm.
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: Tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm ba bước sau:
Bước 1. Phân tích mỗi số ra TSNT.
Bước 2. Chọn các TSNT chung và riêng.
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Tích đó là BCNN phải tìm.
Tìm BCNN(8, 12); BCNN(5, 7, 8) ; BCNN ( 12, 16, 48 ) .
+) Có:
Khi đó: BCNN (8, 12) = 23.3 = 8.3 = 24
+) Có:
5 = 5 ; 7 = 7 ; 8 = 23
Khi đó:
BCNN(5, 7, 8) = 5.7.23 = 5.7.8 = 280
+) Có:
12 = 22.3
16 = 24
48 = 24.3
Khi đó:
BCNN(12, 16, 48) = 24.3= 16.3 = 48
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: (SGK/58)
? (SGK/58)
* Chú ý :
a) Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó .
Ví dụ : BCNN(5 , 7, 8) = 5.7.8 = 280
b) Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy .
Ví dụ : BCNN(12; 16; 48) = 48
ƯCLN(a,b) = 1? BCNN(a,b) = a . b
Vì:ƯCLN(5,7) =ƯCLN(5,8) =ƯCLN(7,8) = 1
a) 60 và 280
Tìm BCNN của :
60 = 22.3.5
b) 13 và 15
c) 25 ; 50 ;100
Bài tập 149 ( SGK /59 )
280 = 23.5.7
BCNN(60,280) = 23.3.5.7 = 840
Có: ƯCLN(13, 15) = 1
Do đó: BCNN(13;15) =13.15 = 195
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: (SGK/58)
? (SGK/58)
+) Chú ý: (SGK/58)
ƯCLN(a, b) = 1? BCNN(a, b) = a . b
BCNN(25, 50, 100) = 100
So sánh hai quy tắc: tìm ƯCLN và tìm BCNN.
thừa số nguyên tố
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm như sau :
+ Phân tích mỗi số ra TSNT.
+ Chọn ra các TSNT chung
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Tích đó là ƯCLN cần tìm.
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm như sau :
+ Phân tích mỗi số ra TSNT
+ Chọn ra các TSNT chung và riêng.
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
Tích đó là BCNN cần tìm.
chung
chung
lín nhÊt
nhỏ nhất
và riêng
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: (SGK/58)
? (SGK/58)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Bài 149 (SGK/59)
* Lưu ý khi tìm BCNN của hai hay nhiều số:
+) Nếu có số 1 thì BCNN của chúng bằng BCNN của các số còn lại.
+) Nếu các số nguyên tố cùng nhau từng đôi một thì BCNN của chúng bằng tích các số đó.
+) Nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng chính là số lớn nhất ấy.
Đọc số em chọn để được kết quả đúng :
Trong dịp thi đua lập thành tích chào mừng 20 - 11 để động viên các học sinh có thành tích cao trong học tập, cô giáo đã mua một số quyển vở và dự định chia đều ra các phần thưởng .Hãy tính số quyển vở cô giáo đã mua, biết rằng đó là một số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 mà khi chia làm 2 phần thưởng, 4 phần thưởng, 5 phần thưởng đều vừa đủ.
Số quyển vở cô giáo đã mua là :.. quyển
20
sè tù nhiªn nhá nhÊt kh¸c 0
chia làm 2 phần thưởng, 4 phần thưởng,
5 phần thưởng đều vừa đủ
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: (SGK/58)
? (SGK/58)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Bài 149 (SGK/59
hộp quà may mắn
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 10 giây.
Hộp quà màu vàng
Khẳng định sau đúng hay sai:
BCNN ( 10, 12, 15 ) = 60
Đúng
Sai
00
02
03
10
04
08
05
09
06
07
01
Thoi gian
Hộp quà màu xanh
BCNN ( 24, 36, 144 ) = 288
Sai
Đúng
Khẳng định sau đúng hay sai:
00
02
03
10
04
08
05
09
06
07
01
Thoi gian
Hộp quà màu Tím
Đúng
Sai
BCNN ( 9, 11, 8 ) = 792
Khẳng định sau đúng hay sai:
00
02
03
10
04
08
05
09
06
07
01
Thoi gian
Phần thưởng là:
điểm 10
Phần thưởng là một số hình ảnh " Đặc biệt " để giải trí.
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc quy tắc tìm BCNN,
các chú ý và xem lại các ví dụ.
Làm các bài tập 150, 151, 152,
155 ( SGK/59+60 )
Đọc trước mục 3:
"Tìm BC thông quatìm BCNN"
Kính chúc quý thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em học tập tốt
Các em học sinh đến với tiết học
Môn toán số 6
Chào mừng
HS1: Tìm các tập hợp: B(4), B(6) và BC ( 4 , 6 ).
HS2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
a) 8 , 18 và 30 ; b) 12, 16 và 48
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52...}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 56...}
BC(4, 6) = { 0; 12; 24; 36; 48;...}
12
b) 12 = 22.3
16 = 24
48 = 24.3
1.Bội chung nhỏ nhất
*) Nhận xét: Các bội chung của 4 và 6 (là 0, 12, 24, 36,.) đều là bội của BCNN(4,6).
*) ĐN: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của các số đó.
*) Chú ý : Với mọi số tự nhiên a và b ( khác 0 ) , ta có:
BCNN( a , 1) = a BCNN( a, b ,1) = BCNN ( a , b)
*) VD1. Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6
Ví dụ : BCNN( 4 , 1) = 4 ; BCNN( 4, 6 ,1) = BCNN ( 4 , 6) = 12
BC(4, 6) = { 0; 12; 24; 36; 48;...}
12
Số 12 là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Ta nói: 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6, kí hiệu: BCNN(4 ,6) = 12
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
30 = 2.3.5
1.Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ 2. Tìm BCNN ( 8 , 18, 30 )
Có:
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
Quy tắc: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
Tích đó là BCNN cần tìm.
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: Tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm ba bước sau:
Bước 1. Phân tích mỗi số ra TSNT.
Bước 2. Chọn các TSNT chung và riêng.
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Tích đó là BCNN phải tìm.
Tìm BCNN(8, 12); BCNN(5, 7, 8) ; BCNN ( 12, 16, 48 ) .
+) Có:
Khi đó: BCNN (8, 12) = 23.3 = 8.3 = 24
+) Có:
5 = 5 ; 7 = 7 ; 8 = 23
Khi đó:
BCNN(5, 7, 8) = 5.7.23 = 5.7.8 = 280
+) Có:
12 = 22.3
16 = 24
48 = 24.3
Khi đó:
BCNN(12, 16, 48) = 24.3= 16.3 = 48
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: (SGK/58)
? (SGK/58)
* Chú ý :
a) Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó .
Ví dụ : BCNN(5 , 7, 8) = 5.7.8 = 280
b) Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy .
Ví dụ : BCNN(12; 16; 48) = 48
ƯCLN(a,b) = 1? BCNN(a,b) = a . b
Vì:ƯCLN(5,7) =ƯCLN(5,8) =ƯCLN(7,8) = 1
a) 60 và 280
Tìm BCNN của :
60 = 22.3.5
b) 13 và 15
c) 25 ; 50 ;100
Bài tập 149 ( SGK /59 )
280 = 23.5.7
BCNN(60,280) = 23.3.5.7 = 840
Có: ƯCLN(13, 15) = 1
Do đó: BCNN(13;15) =13.15 = 195
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: (SGK/58)
? (SGK/58)
+) Chú ý: (SGK/58)
ƯCLN(a, b) = 1? BCNN(a, b) = a . b
BCNN(25, 50, 100) = 100
So sánh hai quy tắc: tìm ƯCLN và tìm BCNN.
thừa số nguyên tố
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm như sau :
+ Phân tích mỗi số ra TSNT.
+ Chọn ra các TSNT chung
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Tích đó là ƯCLN cần tìm.
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm như sau :
+ Phân tích mỗi số ra TSNT
+ Chọn ra các TSNT chung và riêng.
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
Tích đó là BCNN cần tìm.
chung
chung
lín nhÊt
nhỏ nhất
và riêng
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: (SGK/58)
? (SGK/58)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Bài 149 (SGK/59)
* Lưu ý khi tìm BCNN của hai hay nhiều số:
+) Nếu có số 1 thì BCNN của chúng bằng BCNN của các số còn lại.
+) Nếu các số nguyên tố cùng nhau từng đôi một thì BCNN của chúng bằng tích các số đó.
+) Nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng chính là số lớn nhất ấy.
Đọc số em chọn để được kết quả đúng :
Trong dịp thi đua lập thành tích chào mừng 20 - 11 để động viên các học sinh có thành tích cao trong học tập, cô giáo đã mua một số quyển vở và dự định chia đều ra các phần thưởng .Hãy tính số quyển vở cô giáo đã mua, biết rằng đó là một số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 mà khi chia làm 2 phần thưởng, 4 phần thưởng, 5 phần thưởng đều vừa đủ.
Số quyển vở cô giáo đã mua là :.. quyển
20
sè tù nhiªn nhá nhÊt kh¸c 0
chia làm 2 phần thưởng, 4 phần thưởng,
5 phần thưởng đều vừa đủ
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
1.Bội chung nhỏ nhất
+) Ví dụ 1
+) ĐN: (SGK/57)
+) Nhận xét: (SGK/57)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Ví dụ 2
+) Quy tắc: (SGK/58)
? (SGK/58)
+) Chú ý: (SGK/58)
+) Bài 149 (SGK/59
hộp quà may mắn
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 10 giây.
Hộp quà màu vàng
Khẳng định sau đúng hay sai:
BCNN ( 10, 12, 15 ) = 60
Đúng
Sai
00
02
03
10
04
08
05
09
06
07
01
Thoi gian
Hộp quà màu xanh
BCNN ( 24, 36, 144 ) = 288
Sai
Đúng
Khẳng định sau đúng hay sai:
00
02
03
10
04
08
05
09
06
07
01
Thoi gian
Hộp quà màu Tím
Đúng
Sai
BCNN ( 9, 11, 8 ) = 792
Khẳng định sau đúng hay sai:
00
02
03
10
04
08
05
09
06
07
01
Thoi gian
Phần thưởng là:
điểm 10
Phần thưởng là một số hình ảnh " Đặc biệt " để giải trí.
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc quy tắc tìm BCNN,
các chú ý và xem lại các ví dụ.
Làm các bài tập 150, 151, 152,
155 ( SGK/59+60 )
Đọc trước mục 3:
"Tìm BC thông quatìm BCNN"
Kính chúc quý thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)