Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất
Chia sẻ bởi Đỗ Thanh Nga |
Ngày 24/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS MƯỜNG ĐĂNG
TỔ: TOÁN - LÍ
GV: ĐỖ QUỐC TUẤN
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ với lớp 6a1
Tiết 36:
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
2/ Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2:
BCNN (8, 18, 30) =
= 360
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Tính tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó
Tìm BCNN (8, 18, 30)
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau:
+ Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
+ Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
+ Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Tìm BCNN (8, 12); BCNN(5, 7, 8); BCNN(12, 16, 48)
a) 8 = 23
12 = 22 . 3
BCNN(8, 12) = 23 . 3 = 24
c) 12 = 22 . 3
16 = 24
48 = 24 . 3
BCNN(12, 16, 48) = 24 . 3 = 48
b) 5 = 5
7 = 7
8 = 23
BCNN(5, 7, 8) = 5 . 7. 23 = 5 . 7 . 8 = 280
Chú ý:
a/ Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.
Ví dụ: Ba số 5; 7; 8 không có thừa số nguyên tố chung nên BCNN(5, 7, 8) = 5.7.8 = 280
b/ Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
Ví dụ: Ta có số 48 chia hết cho cả 12 và 16 nên
BCNN(12, 16, 48) = 48.
So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN
Chung
Chung và riêng
Nhỏ nhất
L?n nh?t
* Trước hết hãy xét xem các số cần tìm BCNN có rơi vào một trong ba trường hợp đặc biệt sau hay không:
1) Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1
thì BCNN của các số đã cho bằng BCNN của các số còn lại
2) Nếu số lớn nhất trong các số đã cho là bội của các số còn lại
thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
3) Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau
Cách 1: Dựa vào định nghĩa BCNN.
thì BCNN của các số đã cho bằng tích của các số đó.
Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta cần lưu ý:
* Nếu không rơi vào ba trường hợp trên khi đó ta sẽ làm theo một trong hai cách sau:
Cách 2: Dựa vào quy tắc tìm BCNN.
* Cách tìm BCNN:
SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT BÀI HỌC
b) 84 = 22.3.7
108 = 22.33
BCNN(84, 108) = 22.33.7 = 756
Bài 149 (SGK/59). Tìm BCNN của:
b) 84 và 108; c) 13 và 15
Giải
c) BCNN(13, 15) = 13.15 = 195
Bài 153 (SGK / 59):
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Tìm BCNN(30, 45)
Tìm BC(30, 45)
Chọn các số bé hơn 500.
Với bài này chúng ta làm như thế nào?
* Tìm BCNN(30, 45):
30 = 2.3.5
BCNN(30, 45) =
* BC(30, 45) =
* Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là
0; 90; 180; 270; 360; 450.
B(90) =
{0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;.}
Giải:
+ Học bài theo SGK kết hợp vở ghi.
+ Học thuộc các khái niệm, nhận xét, chú ý, quy tắc trong bài. Đặc biệt là quy tắc tìm BCNN.
+ Làm các bài tập còn lại SGK/59
+ Chuẩn bị tốt các bài tập để tiết sau luyện tập 1.
+ Chuẩn bị dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính.
+ So sánh được quy tắc tìm BCNN và ƯCLN.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
TỔ: TOÁN - LÍ
GV: ĐỖ QUỐC TUẤN
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ với lớp 6a1
Tiết 36:
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
2/ Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2:
BCNN (8, 18, 30) =
= 360
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Tính tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó
Tìm BCNN (8, 18, 30)
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau:
+ Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
+ Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
+ Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Tìm BCNN (8, 12); BCNN(5, 7, 8); BCNN(12, 16, 48)
a) 8 = 23
12 = 22 . 3
BCNN(8, 12) = 23 . 3 = 24
c) 12 = 22 . 3
16 = 24
48 = 24 . 3
BCNN(12, 16, 48) = 24 . 3 = 48
b) 5 = 5
7 = 7
8 = 23
BCNN(5, 7, 8) = 5 . 7. 23 = 5 . 7 . 8 = 280
Chú ý:
a/ Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.
Ví dụ: Ba số 5; 7; 8 không có thừa số nguyên tố chung nên BCNN(5, 7, 8) = 5.7.8 = 280
b/ Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
Ví dụ: Ta có số 48 chia hết cho cả 12 và 16 nên
BCNN(12, 16, 48) = 48.
So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN
Chung
Chung và riêng
Nhỏ nhất
L?n nh?t
* Trước hết hãy xét xem các số cần tìm BCNN có rơi vào một trong ba trường hợp đặc biệt sau hay không:
1) Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1
thì BCNN của các số đã cho bằng BCNN của các số còn lại
2) Nếu số lớn nhất trong các số đã cho là bội của các số còn lại
thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
3) Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau
Cách 1: Dựa vào định nghĩa BCNN.
thì BCNN của các số đã cho bằng tích của các số đó.
Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta cần lưu ý:
* Nếu không rơi vào ba trường hợp trên khi đó ta sẽ làm theo một trong hai cách sau:
Cách 2: Dựa vào quy tắc tìm BCNN.
* Cách tìm BCNN:
SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT BÀI HỌC
b) 84 = 22.3.7
108 = 22.33
BCNN(84, 108) = 22.33.7 = 756
Bài 149 (SGK/59). Tìm BCNN của:
b) 84 và 108; c) 13 và 15
Giải
c) BCNN(13, 15) = 13.15 = 195
Bài 153 (SGK / 59):
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Tìm BCNN(30, 45)
Tìm BC(30, 45)
Chọn các số bé hơn 500.
Với bài này chúng ta làm như thế nào?
* Tìm BCNN(30, 45):
30 = 2.3.5
BCNN(30, 45) =
* BC(30, 45) =
* Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là
0; 90; 180; 270; 360; 450.
B(90) =
{0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;.}
Giải:
+ Học bài theo SGK kết hợp vở ghi.
+ Học thuộc các khái niệm, nhận xét, chú ý, quy tắc trong bài. Đặc biệt là quy tắc tìm BCNN.
+ Làm các bài tập còn lại SGK/59
+ Chuẩn bị tốt các bài tập để tiết sau luyện tập 1.
+ Chuẩn bị dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính.
+ So sánh được quy tắc tìm BCNN và ƯCLN.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thanh Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)