Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất
Chia sẻ bởi Hoàng Khánh Bình |
Ngày 24/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
chào ĐóN các THầY CÔ GIáO Và CáC EM HọC SINH LớP 6A4 THAM dự TIếT học
Giáo viên dạy: Hoàng Thị Niên
Đơn vị : Trường THCS TT Cao Lộc
1) Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
2) Tìm BCNN(30, 45)?
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Em có cách nào để tìm BC của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
20.0
20.3
20.1
20.2
BC(4,10) =
{ … }
BCNN(4,10) = 22.5 = 20
Giải
VD : Tìm BC(4, 10) ?
4 = 22
10 = 2.5
Ta có:
20;
40;
60;
0;
.
80;
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B(20)=
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Ví dụ 3(sgk):
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ?
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Ví dụ 3(sgk):
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ?
Phân tích đề bài
x < 1000
? Phần tử của tập hợp A có mấy tính chất ? Đó là những tính chất nào ?
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Ví dụ 3(sgk):
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ?
Phân tích đề bài
x < 1000
Tóm tắt cách giải
Bước 1: tìm BCNN(8, 18, 30)
Bước 4: Kết luận
Bước2: tìm BC(8, 18, 30)
Bước 3: Chọn x < 1000
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Quy t?c : Để tìm bội chung của các
số đã cho, ta có thể tìm các bội của
BCNN của các số đó.
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Quy t?c : Để tìm bội chung của các số đã cho
ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
B3. Chọn các số bé hơn 500 trong BC(30, 45)
B2. Tìm BC(30, 45)
B1. Tìm BCNN(30, 45)
bội chung
.
.
.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Quy t?c : Để tìm bội chung của các số đã cho
ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
B3. Chọn các số bé hơn 500 trong BC(30, 45)
B2. Tìm BC(30, 45)
B1. Tìm BCNN(30, 45)
bội chung
.
.
B4. Kết luận
Gọi a là số cần tìm.
Theo bài: a BC(30, 45) và a < 500
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540,…}
Do a < 500 nên a {0; 90; 180; 270; 360; 450}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
Giải
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
.
Gọi a là số cần tìm.
Theo bài: a BC(30, 45) và a < 500
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540,…}
Do a < 500 nên a {0; 90; 180; 270; 360; 450}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
Giải
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Theo bài: a BC(30, 45) và a nhỏ nhất khác 0
=> a là BCNN(30, 45)
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540,…}
Do a < 500 nên a {0; 90; 180; 270; 360; 450}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
Vậy a = 90
Gọi a là số cần tìm.
Theo bài: a BC(30, 45) và a < 500
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540,…}
Do a < 500
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
Giải
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
.
.
200 < a < 360
200 < a < 360
nên a = 270
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Quy t?c : Để tìm bội chung của các số đã cho
ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
Các bước giải bài toán tìm BC thông qua tìm BCNN
B 1: Tìm BCNN của các số
B 2: Tìm BC của các số bằng cách tìm Bội của BCNN.
B 3: Kiểm tra lại các điều kiện của bài
B 4: Kết luận bài toán
Bài 154(sgk-59)
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C.
hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8
đều vừa đủ hàng
khi xếp
a ? BC(2, 3, 4, 8)
trong khoảng
từ 35 đến 60
Số a còn thoả mãn điều kiện gì?
a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8 ?
Gọi số học sinh của lớp 6C là a
Phân tích đề bài
Bước 1:
Bước 3: Chọn
Bước 2 :Tìm BCNN rồi Tìm
Bài 154(SGK-59)
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C
hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8
đều vừa đủ hàng
khi xếp
a ? BC(2, 3, 4, 8)
trong khoảng
từ 35 đến 60
Gọi số học sinh của lớp 6C là a
Bước 4 : Kết luận
Tóm tắt cách giải
Gọi số học sinh của lớp 6C là a (aN*, )
Theo bài
Ta có:
GIẢI
Vì: nên a = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48 học sinh
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc khái niệm BCNN của hai hay nhiều số.
Các bước tìm BCNN. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
So sánh cách tìm ƯCLN và cách tìm BCNN.
BTVN 153, 155, 156, 157/SGK.
Chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập.
CÁCH TÌM ƯCLN
CÁCH TÌM BCNN
B.1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
chung.
chung và riêng
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
số mũ nhỏ nhất
số mũ lớn nhất
1.
2. Tìm các bội chung nhỏ hơn 200 của 6 và 20
Theo bài:
=> x BC (12,15)
Ta có: 12 = 22.3
15 = 3.5
BCNN(12,15) = 22.3.5 = 60 BC(12,15) = {0;60;120;180;…}
Vì 100 < x < 130 nên x = 120
Tìm x biết
Ta có: 6 = 2.3
20 = 22 .5
BCNN(6, 20) = 22.3.5 = 60
BC(6,20) = {0;60;120;180;240…}
Các bội chung nhỏ hơn 200 của 6 và 20 là: 0; 60;120;180.
và
Giáo viên dạy: Hoàng Thị Niên
Đơn vị : Trường THCS TT Cao Lộc
1) Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
2) Tìm BCNN(30, 45)?
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Em có cách nào để tìm BC của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
20.0
20.3
20.1
20.2
BC(4,10) =
{ … }
BCNN(4,10) = 22.5 = 20
Giải
VD : Tìm BC(4, 10) ?
4 = 22
10 = 2.5
Ta có:
20;
40;
60;
0;
.
80;
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B(20)=
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Ví dụ 3(sgk):
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ?
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Ví dụ 3(sgk):
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ?
Phân tích đề bài
x < 1000
? Phần tử của tập hợp A có mấy tính chất ? Đó là những tính chất nào ?
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Ví dụ 3(sgk):
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ?
Phân tích đề bài
x < 1000
Tóm tắt cách giải
Bước 1: tìm BCNN(8, 18, 30)
Bước 4: Kết luận
Bước2: tìm BC(8, 18, 30)
Bước 3: Chọn x < 1000
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Quy t?c : Để tìm bội chung của các
số đã cho, ta có thể tìm các bội của
BCNN của các số đó.
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Quy t?c : Để tìm bội chung của các số đã cho
ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
B3. Chọn các số bé hơn 500 trong BC(30, 45)
B2. Tìm BC(30, 45)
B1. Tìm BCNN(30, 45)
bội chung
.
.
.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Quy t?c : Để tìm bội chung của các số đã cho
ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
B3. Chọn các số bé hơn 500 trong BC(30, 45)
B2. Tìm BC(30, 45)
B1. Tìm BCNN(30, 45)
bội chung
.
.
B4. Kết luận
Gọi a là số cần tìm.
Theo bài: a BC(30, 45) và a < 500
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540,…}
Do a < 500 nên a {0; 90; 180; 270; 360; 450}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
Giải
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
.
Gọi a là số cần tìm.
Theo bài: a BC(30, 45) và a < 500
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540,…}
Do a < 500 nên a {0; 90; 180; 270; 360; 450}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
Giải
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Theo bài: a BC(30, 45) và a nhỏ nhất khác 0
=> a là BCNN(30, 45)
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540,…}
Do a < 500 nên a {0; 90; 180; 270; 360; 450}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
Vậy a = 90
Gọi a là số cần tìm.
Theo bài: a BC(30, 45) và a < 500
Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540,…}
Do a < 500
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
Giải
Bài 153(sgk-59). Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
.
.
200 < a < 360
200 < a < 360
nên a = 270
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
BC(4,6) là bội của BCNN(4,6)
Chú ý :
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
TIẾT 35. § 18.
Quy t?c : Để tìm bội chung của các số đã cho
ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
CÁC BƯỚC TÌM BCNN
Các bước giải bài toán tìm BC thông qua tìm BCNN
B 1: Tìm BCNN của các số
B 2: Tìm BC của các số bằng cách tìm Bội của BCNN.
B 3: Kiểm tra lại các điều kiện của bài
B 4: Kết luận bài toán
Bài 154(sgk-59)
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C.
hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8
đều vừa đủ hàng
khi xếp
a ? BC(2, 3, 4, 8)
trong khoảng
từ 35 đến 60
Số a còn thoả mãn điều kiện gì?
a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8 ?
Gọi số học sinh của lớp 6C là a
Phân tích đề bài
Bước 1:
Bước 3: Chọn
Bước 2 :Tìm BCNN rồi Tìm
Bài 154(SGK-59)
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C
hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8
đều vừa đủ hàng
khi xếp
a ? BC(2, 3, 4, 8)
trong khoảng
từ 35 đến 60
Gọi số học sinh của lớp 6C là a
Bước 4 : Kết luận
Tóm tắt cách giải
Gọi số học sinh của lớp 6C là a (aN*, )
Theo bài
Ta có:
GIẢI
Vì: nên a = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48 học sinh
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc khái niệm BCNN của hai hay nhiều số.
Các bước tìm BCNN. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
So sánh cách tìm ƯCLN và cách tìm BCNN.
BTVN 153, 155, 156, 157/SGK.
Chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập.
CÁCH TÌM ƯCLN
CÁCH TÌM BCNN
B.1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
B.2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
chung.
chung và riêng
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó.
B.3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó.
số mũ nhỏ nhất
số mũ lớn nhất
1.
2. Tìm các bội chung nhỏ hơn 200 của 6 và 20
Theo bài:
=> x BC (12,15)
Ta có: 12 = 22.3
15 = 3.5
BCNN(12,15) = 22.3.5 = 60 BC(12,15) = {0;60;120;180;…}
Vì 100 < x < 130 nên x = 120
Tìm x biết
Ta có: 6 = 2.3
20 = 22 .5
BCNN(6, 20) = 22.3.5 = 60
BC(6,20) = {0;60;120;180;240…}
Các bội chung nhỏ hơn 200 của 6 và 20 là: 0; 60;120;180.
và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Khánh Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)