Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất
Chia sẻ bởi lê đỗ yến phương |
Ngày 24/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY VỀ DỰ GIỜ HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN
Nam h?c: 2015 - 2016
PHNG GD VĂ DT LONG M?
LỚP 6A2
GV: L THANH PHONG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
a/ Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
b/ Tìm B(8) và B(12), BC(8, 12).
Câu 2:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 24; 20; 168.
1. Bội chung nhỏ nhất.
Ví dụ 1: Tìm BC(8, 12)
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72;…}
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; …}
Vậy: BC(8, 12) = {0; 24; 48; 72;… }.
Kí hiệu: BCNN(8, 12) = 24
Thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số?
Định nghĩa: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Tất cả các bội chung của 8 và 12 có quan hệ như thế nào với BCNN(8,12)=24?
Hãy tìm B(1); từ đó tìm BCNN(8, 1); BCNN(8,12,1)
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
24
1/ Bội chung nhỏ nhất:
2/ Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2: Tìm BCNN(24; 20; 168)
Bội chung nhỏ nhất của hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Định nghĩa
Nhận xét
Chú ý: BCNN(a, 1) = a BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
B2: Các thừa số nguyên tố chung và riêng:
.3.5.7
.
=840
B1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó chính là BCNN phải tìm.
B1:
2; 3; 5; 7
23
B3: BCNN(24; 20; 168)
=
Ví dụ 2: Tìm BCNN(24; 20; 168)
24 = 23.3; 20 = 22.5
168 = 23.3.7
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
So sánh cách tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
ƯCLN
BCNN
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố:
Chung
Chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ:
Nhỏ nhất
Lớn nhất
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Tìm BCNN (8, 12); BCNN(4, 5, 7); BCNN(8, 16, 32)
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Chú ý:
Ví dụ: BCNN(4, 5, 7) = 4.5.7 = 140
Ví dụ: Xét 3 số 8; 16; 32, ta có 32 chia hết cho
cả 8 và 16 nên BCNN(8; 16; 32) = 32.
1/ Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của các số đã cho là tích của các số đó.
2/ Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng là số lớn nhất ấy.
Bài tập 1: Tìm BCNN của:
a/ 60 và 280 b/ 13 và 15 c/ 10, 12 và 15
Đáp án
a/ BCNN(60, 280)=840
b/ BCNN(13, 15)=195
c/ BCNN(10, 12, 15)=60
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Bài tập 2: Chọn kết quả đúng?
Trong buổi đồng diễn thể dục chào mừng ngày 20/11. Học sinh lớp 6A2 xếp hàng 2, hàng 5, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi lớp 6A2 phải có ít nhất bao nhiêu học sinh?
Số học sinh lớp 6A2 ít nhất là 40 học sinh.
p
SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT BÀI HỌC
TC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học thuộc khái niệm BCNN. Biết tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
+ Biết áp dụng quy tắc để tìm BCNN một cách thành thạo.
+ Nắm vững các chú ý để tìm nhanh BCNN trong một số trường hợp đăc biệt.
+ Xem lại nhận xét để chuẩn bị cho tiết sau.
+ Làm các bài tập 149, 150, 151, 153 tr 59 SGK.
Trò chơi: ĐI TÌM NGÔI SA0 MAY MẮN
1
3
2
4
6
5
7
9
8
Kt
Ư
1
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tìm BCNN(9, 1)?
BCNN(9, 1)=9
2
Khẳng định sau đúng hay sai?
D
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BCNN(4, 5, 3)=60
3
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tìm BCNN(60, 30)?
BCNN(60, 30)=60
4
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
S
Bạn Hòa làm đúng hay sai?
36 = 22.32
84 = 22.3.7
BCNN(36, 84) = 22.32 = 36
5
Đây là ngôi sao may mắn.
Đội của bạn đã được cộng 10 điểm!
6
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kết quả sau đúng hay sai?
BCNN(2, 5, 6)=2.5.6=60
S
7
Phần thưởng là hình ảnh vui nhộn và được cộng cho đội 10 điểm.
8
Đây là ngôi sao không may mắn.
Đội của bạn đã bị trừ 10 điểm!
9
Đây là ngôi sao không may mắn.
Đội của bạn đã bị trừ 10 điểm!
23. 3
2. 3 . 5
23.3 . 5 = 120
2. 3 =6
KT
Nam h?c: 2015 - 2016
PHNG GD VĂ DT LONG M?
LỚP 6A2
GV: L THANH PHONG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
a/ Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
b/ Tìm B(8) và B(12), BC(8, 12).
Câu 2:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 24; 20; 168.
1. Bội chung nhỏ nhất.
Ví dụ 1: Tìm BC(8, 12)
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72;…}
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; …}
Vậy: BC(8, 12) = {0; 24; 48; 72;… }.
Kí hiệu: BCNN(8, 12) = 24
Thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số?
Định nghĩa: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Tất cả các bội chung của 8 và 12 có quan hệ như thế nào với BCNN(8,12)=24?
Hãy tìm B(1); từ đó tìm BCNN(8, 1); BCNN(8,12,1)
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
24
1/ Bội chung nhỏ nhất:
2/ Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2: Tìm BCNN(24; 20; 168)
Bội chung nhỏ nhất của hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Định nghĩa
Nhận xét
Chú ý: BCNN(a, 1) = a BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
B2: Các thừa số nguyên tố chung và riêng:
.3.5.7
.
=840
B1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó chính là BCNN phải tìm.
B1:
2; 3; 5; 7
23
B3: BCNN(24; 20; 168)
=
Ví dụ 2: Tìm BCNN(24; 20; 168)
24 = 23.3; 20 = 22.5
168 = 23.3.7
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
So sánh cách tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
ƯCLN
BCNN
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố:
Chung
Chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ:
Nhỏ nhất
Lớn nhất
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Tìm BCNN (8, 12); BCNN(4, 5, 7); BCNN(8, 16, 32)
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Chú ý:
Ví dụ: BCNN(4, 5, 7) = 4.5.7 = 140
Ví dụ: Xét 3 số 8; 16; 32, ta có 32 chia hết cho
cả 8 và 16 nên BCNN(8; 16; 32) = 32.
1/ Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của các số đã cho là tích của các số đó.
2/ Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng là số lớn nhất ấy.
Bài tập 1: Tìm BCNN của:
a/ 60 và 280 b/ 13 và 15 c/ 10, 12 và 15
Đáp án
a/ BCNN(60, 280)=840
b/ BCNN(13, 15)=195
c/ BCNN(10, 12, 15)=60
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Bài tập 2: Chọn kết quả đúng?
Trong buổi đồng diễn thể dục chào mừng ngày 20/11. Học sinh lớp 6A2 xếp hàng 2, hàng 5, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi lớp 6A2 phải có ít nhất bao nhiêu học sinh?
Số học sinh lớp 6A2 ít nhất là 40 học sinh.
p
SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT BÀI HỌC
TC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học thuộc khái niệm BCNN. Biết tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
+ Biết áp dụng quy tắc để tìm BCNN một cách thành thạo.
+ Nắm vững các chú ý để tìm nhanh BCNN trong một số trường hợp đăc biệt.
+ Xem lại nhận xét để chuẩn bị cho tiết sau.
+ Làm các bài tập 149, 150, 151, 153 tr 59 SGK.
Trò chơi: ĐI TÌM NGÔI SA0 MAY MẮN
1
3
2
4
6
5
7
9
8
Kt
Ư
1
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tìm BCNN(9, 1)?
BCNN(9, 1)=9
2
Khẳng định sau đúng hay sai?
D
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BCNN(4, 5, 3)=60
3
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tìm BCNN(60, 30)?
BCNN(60, 30)=60
4
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
S
Bạn Hòa làm đúng hay sai?
36 = 22.32
84 = 22.3.7
BCNN(36, 84) = 22.32 = 36
5
Đây là ngôi sao may mắn.
Đội của bạn đã được cộng 10 điểm!
6
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kết quả sau đúng hay sai?
BCNN(2, 5, 6)=2.5.6=60
S
7
Phần thưởng là hình ảnh vui nhộn và được cộng cho đội 10 điểm.
8
Đây là ngôi sao không may mắn.
Đội của bạn đã bị trừ 10 điểm!
9
Đây là ngôi sao không may mắn.
Đội của bạn đã bị trừ 10 điểm!
23. 3
2. 3 . 5
23.3 . 5 = 120
2. 3 =6
KT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: lê đỗ yến phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)