Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Chính | Ngày 24/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Năm học : 2016 - 2017
Dạy tốt
Học tốt
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên : NGUYÊN QUANG CHÍNH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
Tìm B(4); B(6); BC(4, 6)
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; …}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36;…}
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Giải
12
GV: Nuyễn Quang Chính
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT ( tiết 1)
1. Bôi chung nhỏ nhất
Tiết 37
*Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung
của 4 và 6
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; …}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36;…}
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Số 12 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6
Ta nói: 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì?
Kết Luận: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó
Kết luận: (SGK- Tr 57)
Giải
Các em có nhận xét gì tất cả các BC(4, 6) và BCNN(4, 6)?
Nhận xét: Tất cả các BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36;…} đều là bội của BCNN(4, 6).
Nhận xét: Tất cả các BC(4, 6) đều là bội của BCNN(4, 6)
12
GV: Nuyễn Quang Chính
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tiết 1)
1. Bôi chung nhỏ nhất
Tiết 37
*Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung
của 4 và 6
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12
Kết luận: (SGK- Tr 57)
Nhận xét: (SGK- Tr 57)
Em có nhận xét gì về mọi số tự nhiên với số 1?
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1
Ví dụ: BCNN(5, 1) = 5
BCNN(4, 6, 1) = BCNN(4, 6) = 12
Chú ý: Với mọi số tự nhiên a, b ( khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
*Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30)
Bài tập: Tìm: BCNN(4, 1) =
BCNN(6, 1) =
BCNN(4, 6, 1) =
Giải: BCNN(4, 1) =
BCNN(6, 1) =
BCNN(4, 6, 1) =
4
6
12
GV: Nuyễn Quang Chính
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tiết 1)
1. Bôi chung nhỏ nhất
Tiết 37
*Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung
của 4 và 6
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12
Kết luận: (SGK- Tr 57)
Nhận xét: (SGK- Tr 57)
Chú ý: Với mọi số tự nhiên a, b ( khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Bước 1: Phân tích mỗi số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố
Ta có: 8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3 . 5
Gồm có: 2; 3; 5.
Vậy: BCNN(8, 18, 30) = 23. 32. 5 = 360
Hướng dẫn:
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm
Ta có: 8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3 . 5
Vậy: BCNN(8, 18, 30) = 23. 32. 5 = 360
Ta có thể thực hiện theo ba bước:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện thế nào?
Cách tìm BCNN: (SGK- Tr 58)
*Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30)
GV: Nuyễn Quang Chính
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tiết 1)
1. Bôi chung nhỏ nhất
Tiết 37
*Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung
của 4 và 6
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12
Kết luận: (SGK- Tr 57)
Nhận xét: (SGK- Tr 57)
Chú ý: Với mọi số tự nhiên a, b ( khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
*Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30)
Ta có: 8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3 . 5
Vậy: BCNN(8, 18, 30) = 23. 32. 5 = 360
Cách tìm BCNN: (SGK- Tr 58)
AI ĐÚNG AI SAI
36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
A. B�n Lan :
BCNN(36, 84, 168) = 23 .32 = 72
B. B�n Nhung :
BCNN(36, 84, 168) = 22 .31 .7 = 84
C. B�n Hoa :
BCNN(36, 84, 168) = 23 .32 .7 = 504
Đ
S
S
* Tìm BCNN(36, 84, 36)
GV: Nuyễn Quang Chính
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tiết 1)
1. Bôi chung nhỏ nhất
Tiết 37
*Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung
của 4 và 6
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12
Kết luận: (SGK- Tr 57)
Nhận xét: (SGK- Tr 57)
Chú ý: Với mọi số tự nhiên a, b (khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
*Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30)
Vậy: BCNN(8, 18, 30) = 23. 32. 5 = 360
Cách tìm BCNN: (SGK- Tr 58)
Tìm BCNN (8, 12)
BCNN(5, 7, 8)
BCNN(12, 16, 48)
= 24
= 280
= 48
* Chú ý:
a/ Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.
Ví dụ: BCNN(8, 9) = 8.9 = 72
BCNN(5, 7, 8) = 5.7.8 = 280

b/ Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số là số lớn nhất ấy.
Ví dụ: BCNN( 12, 24) = 24.
BCNN(12, 16, 48) = 48

Chú ý: (SGK- Tr 58)
GV: Nuyễn Quang Chính
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tiết 1)
1. Bôi chung nhỏ nhất
Tiết 37
*Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung
của 4 và 6
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12
Kết luận: (SGK- Tr 57)
Nhận xét: (SGK- Tr 57)
Chú ý: Với mọi số tự nhiên a, b (khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
*Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30)
Vậy: BCNN(8, 18, 30) = 23. 32. 5 = 360
Cách tìm BCNN: (SGK- Tr 58)
Chú ý: (SGK- Tr 58)
Lại khác nhau ở
bước 3 nữa rồi
Giống nhau ở
bước 1 rồi
Khác nhau ở bước 2
chỗ nào?
B2::Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN?
CÁCH TÌM ƯCLN
CÁCH TÌM BCNN
B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất
B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó
chung và riêng
chung
lấy với số mũ nhỏ
nhất
lấy với số mũ lớn
nhất
GV: Nuyễn Quang Chính
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tiết 1)
1. Bôi chung nhỏ nhất
Tiết 37
*Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung
của 4 và 6
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12
Kết luận: (SGK- Tr 57)
Nhận xét: (SGK- Tr 57)
Chú ý: Với mọi số tự nhiên a, b (khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
*Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30)
Vậy: BCNN(8, 18, 30) = 23. 32. 5 = 360
Cách tìm BCNN: (SGK- Tr 58)
Chú ý: (SGK- Tr 58)
Bài 149 (SGK, Tt 59) Tìm BCNN của:
a) 60 và 280 b) 13 và 15
Ta có: 60 = 22. 3. 5
280 = 23. 5. 7

Vậy: BCNN(60, 280 ) = 23.3.5.7 = 840
a) 60 và 280
b) 13 và 15
Vậy: BCNN(13, 15) = 13.15 = 195
Bài 150 (SGK, Tt 59) Tìm BCNN của:
a) 10; 12; 15 d) 12; 15; 60
a) 10; 12; 15
Ta có: 10 = 2 . 5
12 = 22. 3
15 = 3,5
Vậy: BCNN(10, 12, 15) = 22. 3. 5 = 60
d) 12; 15; 60
Vậy: BCNN(15, 20, 60) = 60
Giải:
Giải:
Vì: 60 vừa là B(12) vừa là B(15)
GV: Nuyễn Quang Chính
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tiết 1)
1. Bôi chung nhỏ nhất
Tiết 37
*Ví dụ 1: Tìm tập hợp các bội chung
của 4 và 6
BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; …}
Kí hiệu: BCNN(4, 6) = 12
Kết luận: (SGK- Tr 57)
Nhận xét: (SGK- Tr 57)
Chú ý: Với mọi số tự nhiên a, b (khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
*Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30)
Vậy: BCNN(8, 18, 30) = 23. 32. 5 = 360
Cách tìm BCNN: (SGK- Tr 58)
Chú ý: (SGK- Tr 58)
Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: BCNN(7, 1)
A. 1; B. 14; C. 7; D. 0
Câu 2: BCNN(7, 6, 1)
A. 7; B. 42; C. 6; D. 0
Câu 3: BCNN(8, 15)
A. 120; B. 150; C. 80; D. 15
Câu 4: BCNN(9, 12, 36)
A. 72; B. 324; C. 108; D. 36
GV: Nuyễn Quang Chính
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tiết 1)




HƯỚNG DẪN DẶN DÒ
Học thuộc:
Lý tuyết về BCNN
Cách tìm BCNN
Xem lại các ví dụ và bài tập đã học
Làm bài tập:
149 b; 150 b,c; 151(SGK-Tr59)
Xem phần 3 cách tìm BC thông qua BCNN
Hướng dẫn:
Bài151. c) BCNN(100, 120, 200)
Lấy 200 . 3 = 600
Vậy: BCNN(100, 120, 200) = 600

Tiết học đến đây kết thúc
Xin kính chào
Và chúc sức khỏe quý thầy cô
Chúc các em chăm ngoan học tốt
GV: Nuyễn Quang Chính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Chính
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)