Chương I. §17. Ước chung lớn nhất

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hiển | Ngày 09/05/2019 | 141

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §17. Ước chung lớn nhất thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:



NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THÀY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 6B
SỐ HỌC 6
Tiết 33. LUYỆN TẬP 2
(Ước chung lớn nhất)
Trò chơi
Hộp quà may mắn
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và 1 phần quà hấp dẫn. Mỗi tổ sẽ được chọn một hộp quà.
Nếu bạn nào trả lời đúng thì sẽ được nhận quà.
Nếu trả lời sai, cơ hội sẽ dành cho các bạn còn lại trong tổ. Nếu tổ đó không trả lời được, cơ hội dành cho các bạn trong tổ khác.
Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 10 giây
Hộp quà màu xanh
Câu hỏi :
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ƯCLN( 2005, 2010, 1) là:
A
D
B
C
1
2005
5
2010
Sai rồi
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Phần thưởng của bạn là :
Một chiếc thước kẻ
Hộp quà màu h?ng
A
D
Sai rồi
Đúng rồi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
C
x = a ho?c x = b
x = UCLN (a, b)
Phần thưởng của bạn là :
1 chi?c bút chì
Hộp quà màu vàng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
B
C
1
5
100
Bạn trả lời đúng rồi
Rất tiếc ! Bạn trả lời sai rồi
ƯCLN( 5, 100, 400 ) là:
D
400
Rất tiếc ! Bạn trả lời sai rồi
Rất tiếc ! Bạn trả lời sai rồi
Phần thưởng của bạn là :
Một tràng pháo tay
+ một điểm 10
+
10
Tiết 33: Luyện tập 2
Dạng 1 : Tìm ƯCLN của các số cho trước
Dạng 2 : Tìm các ƯC của hai hay
nhiều số thỏa mãn điều kiện
cho trước.
Dạng 3 : Bài toán đưa về việc tìm
ƯCLN hay ƯC của hai hay
nhiều số.
Tiết 33: LUYỆN TẬP 2
Dạng 1 : Tìm ƯCLN của các số cho trước:
Bài 1: Tìm ƯCLN của:
a) 36; 60 và 72 b) 125; 500 và 1
c) 30; 60 và 180 d) 13; 20 và 57
HOẠT ĐỘNG NHÓM 5 PHÚT
Nhóm 1, 3: Câu a
Nhóm 2, 4: Câu b
Nhóm 5: Câu c
Nhóm 6: Câu d
Giải :
36 = 22. 32; 60 = 22. 3. 5; 72 = 23. 32

b) Vì số 1 chỉ có 1 ước, do đó ƯCLN(125; 500; 1) = 1
d) 13 = 13; 20 = 22.5; 57 = 3.19.
Vì 13; 20 và 57 không có thừa số nguyên tố chung
Nên ƯCLN(13; 20; 57) = 1
c) Vì 30 là ước của 60 và 180
Nên ƯCLN(30; 60; 180) = 30

Tiết 33: LUYỆN TẬP 2
=> ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3 = 12
Tiết 33: LUYỆN TẬP 2

Dạng 2 : Tìm các ƯC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước.
PP giải :
- Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước.
- Tìm các ước của ƯCLN này.
- Chọn trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện.
Bài 2 : (146 SGK/57) Tìm số tự nhiên x biết rằng
112 x; 140 x và 0 < x < 20
Giải :
Vì 112 x; 140 x nên x  ƯC(112; 140)
ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28
ƯC(112; 140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10 < x < 20 nên x = 14
Tiết 33: LUYỆN TẬP 2

112 = 24 . 7
140 = 22. 5 . 7
Bài 146 (SGK/57)
Tiết 33: LUYỆN TẬP 2

Dạng 3 : Bài toán đưa về việc tìm ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số.
Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút. Số bút trong các hộp bút đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2.
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28, 36, 2?
b) Tìm số a nói trên?
c) Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?
Bài 3 (Bài 147 trang 57 SGK):
Tiết 33: LUYỆN TẬP 2

a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Ta có a là ước của 28; a là ước của 36, a > 2.
Giải :
b/ Ta có a  ƯC (28; 36) và a > 2.
28 = 22. 7
36 = 22. 32
ƯCLN(28; 36) = 22 = 4
ƯC (28; 36) = Ư(4) = {1; 2; 4}
Vì a > 2 nên a = 4.
Vậy số bút trong mỗi hộp là 4(bút).
Bài 147 (SGK/57)
c/ Số hộp bút chì màu của Mai mua là:
28 : 4 = 7 (hộp)
Số hộp bút chì màu của Lan mua là:
36 : 4 = 9 (hộp)
Vậy Mai mua 7 hộp bút; Lan mua 9 hộp bút.
Tiết 33: LUYỆN TẬP 2

Tiết 33: LUYỆN TẬP 2
Bài 4: Bài 148 trang 57 SGK:
Tương tự như bài 147. Gọi số tổ là a, ta có a quan hệ như thế nào với các số 48 và 72?
Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thới tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy.
Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ?
Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Tiết 33: LUYỆN TẬP 2
Giải :
Gọi số tổ được chia là a.
Theo đề bài ta có a là ƯCLN (48; 72).
48 = 24.3
72 = 23.32
ƯCLN (48; 72) = 23.3 = 24 => a = 24
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 24 tổ.
Khi đó mỗi tổ có:
48 : 24 = 2 (nam)
72 : 24 = 3 (nữ)

Còn cách nào tìm ƯCLN
nữa không nhỉ?
Ta còn có
thuật toán Euclide
để tìm ƯCLN của 2 số!
THUẬT TOÁN EUCLIDE TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ
VD: Tìm ƯCLN(135; 105)
- Chia số lớn cho số nhỏ.
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm
135
105
1
30
105
3
15
30
2
0
Số này là ƯCLN(135;105)
Số chia cuối cùng là 15.
Vậy ƯCLN(135; 105) = 15
TÌM TÒI MỞ RỘNG
Ôn bài, làm lại các dạng BT đã chữa.
Làm các bài tập:176 đến 180 SBT
- Xem trước nội dung bài “Bội chung nhỏ nhất “T





* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hiển
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)