Chương I. §17. Ước chung lớn nhất
Chia sẻ bởi Trương Trung |
Ngày 07/05/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §17. Ước chung lớn nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 31: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Môn: Toán/ Lớp: 6
Giáo viên: Trương Quang Trung
Trường THCS Tân Lập
TRÒ CHƠI
CHẠY TIẾP SỨC
TỔ 1
Ư(16) = ……………….
Ư(24) = ……………………
ƯC(16;24) =………………..
TỔ 3
Ư(12) = ……………….
Ư(30) = ……………………
ƯC(12;30) = ……………..
ƯCLN(5;1) =
ƯC(5;1) ={ }
1
1
ƯCLN(12;30;1) =
ƯCLN(a;1) =
ƯCLN( a; b ;1) =
1
1
1
Tìm ƯCLN(36;84;168)?
Còn cách nào khác để
tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
không?
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1,
ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1:
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2:
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa
Số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
* Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Quy tắc:
Tìm ƯCLN(36;84;168)?
Hoạt động cá nhân
Và
Thảo luận cặp đôi
5 phút
Tìm ƯCLN(12;30)
Tìm ƯCLN(24;84;180)
BỨC TRANH BÍ ẨN
1
3
4
2
- Ơclít là nhà Toán học xuất sắc và nổi tiếng thời cổ Hy Lạp. Ông sinh ở Aten, sống vào khoảng thế kỉ thứ III trước công nguyên.
- Ơclít là người đầu tiên đặt nền móng cho việc xây dựng hình học bằng phương pháp tiên đề.
- Thuật toán Ơclít tìm ƯCLN.
- Ông đã để lại nhiều tác phẩm, nổi tiếng nhất là tập “Cơ bản”.
THUẬT TOÁN ƠCLÍT TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ
- Chia số lớn cho số nhỏ.
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
THUẬT TOÁN Ơ - CLIT TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ
450
198
2
54
198
3
54
1
18
36
18
36
2
0
- Chia 450 cho 198.
- Ta lấy số chia mới(54) đem chia cho số dư mới(36).
- Lấy số chia(198) đem chia cho số dư(54).
- Tiếp tục, lấy 36 chia cho 18.
- Vậy số chia cuối cùng (18) là ƯCLN phải tìm.
Tìm ƯCLN(450,198)
=> ƯCLN(450,198) = 18.
DẶN DÒ:
HỌc thuỘc khái niỆm ƯCLN, cách tìm ƯCLN cỦa các sỐ.
BiẾt áp dỤng quy tẮc đỂ tìm ƯCLN
Nghiên cỨu trưỚc phẦn 3: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Bài tẬp vỀ nhà: Bài 39; 40; 41 SGK.
Bài 177; 178; 179 SBT.
Câu số 1:
ƯCLN(16, 24, 1) =
1
Câu số 2:
ƯCLN( 8, 9) =
8 = 23
9 = 32
ƯCLN( 8, 9) = 1
Câu số 3:
ƯCLN( 8, 12, 15) =
1
Câu số 4:
ƯCLN( 8, 16, 24) =
8
8 = 23
16 = 24
24 = 23.3
ƯCLN( 8, 16, 24) = 23 = 8
Ô SỐ 1
Có hai số nguyên tố cùng nhau nào mà cả hai đều là hợp số không?
Ô SỐ 2
Lớp 6C có 42 học sinh gồm 24 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Thầy giáo muốn chia học sinh cả lớp thành các tổ để lao động sao cho số học sinh nam và nữ ở các tổ như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ?
Ô SỐ 3
ƯCLN ( 60, 180 ) =
60
ƯC(36, 24) = {1;2;6;3;4}
Ô SỐ 4
ƯCLN(36, 24) =
6
Môn: Toán/ Lớp: 6
Giáo viên: Trương Quang Trung
Trường THCS Tân Lập
TRÒ CHƠI
CHẠY TIẾP SỨC
TỔ 1
Ư(16) = ……………….
Ư(24) = ……………………
ƯC(16;24) =………………..
TỔ 3
Ư(12) = ……………….
Ư(30) = ……………………
ƯC(12;30) = ……………..
ƯCLN(5;1) =
ƯC(5;1) ={ }
1
1
ƯCLN(12;30;1) =
ƯCLN(a;1) =
ƯCLN( a; b ;1) =
1
1
1
Tìm ƯCLN(36;84;168)?
Còn cách nào khác để
tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
không?
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1,
ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1:
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2:
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa
Số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
* Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Quy tắc:
Tìm ƯCLN(36;84;168)?
Hoạt động cá nhân
Và
Thảo luận cặp đôi
5 phút
Tìm ƯCLN(12;30)
Tìm ƯCLN(24;84;180)
BỨC TRANH BÍ ẨN
1
3
4
2
- Ơclít là nhà Toán học xuất sắc và nổi tiếng thời cổ Hy Lạp. Ông sinh ở Aten, sống vào khoảng thế kỉ thứ III trước công nguyên.
- Ơclít là người đầu tiên đặt nền móng cho việc xây dựng hình học bằng phương pháp tiên đề.
- Thuật toán Ơclít tìm ƯCLN.
- Ông đã để lại nhiều tác phẩm, nổi tiếng nhất là tập “Cơ bản”.
THUẬT TOÁN ƠCLÍT TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ
- Chia số lớn cho số nhỏ.
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
THUẬT TOÁN Ơ - CLIT TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ
450
198
2
54
198
3
54
1
18
36
18
36
2
0
- Chia 450 cho 198.
- Ta lấy số chia mới(54) đem chia cho số dư mới(36).
- Lấy số chia(198) đem chia cho số dư(54).
- Tiếp tục, lấy 36 chia cho 18.
- Vậy số chia cuối cùng (18) là ƯCLN phải tìm.
Tìm ƯCLN(450,198)
=> ƯCLN(450,198) = 18.
DẶN DÒ:
HỌc thuỘc khái niỆm ƯCLN, cách tìm ƯCLN cỦa các sỐ.
BiẾt áp dỤng quy tẮc đỂ tìm ƯCLN
Nghiên cỨu trưỚc phẦn 3: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Bài tẬp vỀ nhà: Bài 39; 40; 41 SGK.
Bài 177; 178; 179 SBT.
Câu số 1:
ƯCLN(16, 24, 1) =
1
Câu số 2:
ƯCLN( 8, 9) =
8 = 23
9 = 32
ƯCLN( 8, 9) = 1
Câu số 3:
ƯCLN( 8, 12, 15) =
1
Câu số 4:
ƯCLN( 8, 16, 24) =
8
8 = 23
16 = 24
24 = 23.3
ƯCLN( 8, 16, 24) = 23 = 8
Ô SỐ 1
Có hai số nguyên tố cùng nhau nào mà cả hai đều là hợp số không?
Ô SỐ 2
Lớp 6C có 42 học sinh gồm 24 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Thầy giáo muốn chia học sinh cả lớp thành các tổ để lao động sao cho số học sinh nam và nữ ở các tổ như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ?
Ô SỐ 3
ƯCLN ( 60, 180 ) =
60
ƯC(36, 24) = {1;2;6;3;4}
Ô SỐ 4
ƯCLN(36, 24) =
6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)