Chương I. §17. Ước chung lớn nhất
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Trang |
Ngày 25/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §17. Ước chung lớn nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
về dự tiết dạy hội giảng
môn toán 6
tập thể lớp 6A trường Thcs hải giang
Một số quy định
Phần cần phải ghi vào vở:
1. Các đề mục.
2. Khi nào xuất hiện biểu tượng
3. Các mục có ký hiệu
?
Câu 1
Thế nào là ước chung của 2 hay nhiều số?
Kiểm tra bài cũ:
Câu 2
Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30?
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
1. Ước chung lớn nhất:
Ví dụ 1: Tìm tập hợp ước chung của 12 và 30?
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
Vậy ƯC(12;30)={1;2;3;6}
Ký hiệu : ƯCLN(12, 30) = 6
Thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số?
Kết luận: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12,30)
Nhận xét: Sgk/54
Chú ý: ƯCLN( a,1) =1; ƯCLN (a,b,1) = 1
Chú ý: ( Sgk/ 55)
?
?
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất:
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7
ƯCLN( 36, 84,168) = 22.3 = 12
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
?
Quy t?c : SGK
Tìm ƯCLN của 12 và 30?
12 = 22. 3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12,30) = 2.3 = 6
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
?1
?2
Tìm: ƯCLN (8 và 9) =
ƯCLN(8,12,15) =
ƯCLN(24,16,8) =
1
1
8
Chú ý:
a) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có UCLN bằng 1 gọi là số nguyên tố cùng nhau.
b) Trong các số đã cho nếu số nhỏ nhất là ước các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất đấy.
SGK/55
?
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
3. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN:
Ví dụ 1: Tìm tập hợp ước chung của 12 và 30?
Tìm ƯCLN(12; 30) = 6.
Tìm các ước của 6 = 1; 2; 3; 6.
Vậy ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
- Bước 1: Tìm ƯCLN .
- Bước 2: Tìm ước của ƯCLN các ước đó là ước chung.
Kết luận: (SGK/56)
Bài tập: Chọn phương án trả lời đúng
Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Làm bài 140, 141/36 SGK.
Bài 176 - 178/24 SBT.
Tuần:11 Ngày soạn: 24/10/09
Tiết: 31 Ngày dạy: 26/10/09
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
- Hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong trường hợp cụ thể
về dự tiết dạy hội giảng
môn toán 6
tập thể lớp 6A trường Thcs hải giang
Một số quy định
Phần cần phải ghi vào vở:
1. Các đề mục.
2. Khi nào xuất hiện biểu tượng
3. Các mục có ký hiệu
?
Câu 1
Thế nào là ước chung của 2 hay nhiều số?
Kiểm tra bài cũ:
Câu 2
Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30?
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
1. Ước chung lớn nhất:
Ví dụ 1: Tìm tập hợp ước chung của 12 và 30?
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
Vậy ƯC(12;30)={1;2;3;6}
Ký hiệu : ƯCLN(12, 30) = 6
Thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số?
Kết luận: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12,30)
Nhận xét: Sgk/54
Chú ý: ƯCLN( a,1) =1; ƯCLN (a,b,1) = 1
Chú ý: ( Sgk/ 55)
?
?
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất:
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7
ƯCLN( 36, 84,168) = 22.3 = 12
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
?
Quy t?c : SGK
Tìm ƯCLN của 12 và 30?
12 = 22. 3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12,30) = 2.3 = 6
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
?1
?2
Tìm: ƯCLN (8 và 9) =
ƯCLN(8,12,15) =
ƯCLN(24,16,8) =
1
1
8
Chú ý:
a) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có UCLN bằng 1 gọi là số nguyên tố cùng nhau.
b) Trong các số đã cho nếu số nhỏ nhất là ước các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất đấy.
SGK/55
?
Tiết 31 : Ước chung lớn nhất
Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
3. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN:
Ví dụ 1: Tìm tập hợp ước chung của 12 và 30?
Tìm ƯCLN(12; 30) = 6.
Tìm các ước của 6 = 1; 2; 3; 6.
Vậy ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
- Bước 1: Tìm ƯCLN .
- Bước 2: Tìm ước của ƯCLN các ước đó là ước chung.
Kết luận: (SGK/56)
Bài tập: Chọn phương án trả lời đúng
Hướng dẫn về nhà:
Học bài.
Làm bài 140, 141/36 SGK.
Bài 176 - 178/24 SBT.
Tuần:11 Ngày soạn: 24/10/09
Tiết: 31 Ngày dạy: 26/10/09
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
- Hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong trường hợp cụ thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)