Chương I. §17. Ước chung lớn nhất
Chia sẻ bởi Nguyễn Cảnh Quân |
Ngày 25/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §17. Ước chung lớn nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ THĂM DỰ TIẾT HỌC TOÁN CỦA LỚP 6A
HS1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
24, 84,180.
HS2: Tỡm cỏc t?p h?p U(12); U(18); UC(12,18)
Ư(12) = {1; 2; 3 ;4; 6;12}
Ư(18) = {1; 2; 3; 6;9;18 }
ƯC(12, 18) = {1; 2;3; 6 }
6 là ước chung lớn nhất của 12 và 18
6 là số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12,18)
24 = 23.3
84 = 22.3.7
180 = 22.32.5
1.Ước chung lớn nhất
Kết luận: ¦íc chung lín nhÊt cña hai hay nhiÒu sè lµ sè lín nhÊt trong tËp hîp íc chung cña c¸c sè ®ã.
Nhận xét :T?t c? cỏc u?c chung c?a hai hay nhi?u s? d?u l u?c c?a UCLN c?a cỏc s? dú
Tìm các ước của số 1?
ƯCLN (1,5) = ?
ƯCLN (1,12,18) =?
ƯCLN(1,a) =
1
ƯCLN(1,a,b) =
1
Chý ý:
1
1
1
Ví dụ: Ư(12) = {1; 2;3; 4; 6; 12}
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
ƯC(12,18) = {1; 2; 3; 6}
6 là ước chung lớn nhất của 12 và 18
Ký hiệu: ƯCLN(12,18) = 6
ƯC và ƯCLN có mối quan hệ như thế nào với nhau?
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
24 =
23.3
84 =
22. 3. 7
180 =
22. 32. 5
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
23.3
2 . 3
2 . 3
ƯCLN (24,84,180) =
2 .3
Tính tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất
2
1
= 12
VD: Tìm ƯCLN(24,84,180)
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số l?n hon 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
?1 Tìm ƯCLN(12,30)
12 = 22.3 30 = 2.3.5
ƯCLN (12,30) = 2.3 = 6
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
?2 Tìm ƯCLN(8,9); ƯCLN(8,12,15); ƯCLN(24,16,8)
Nhóm 1 và 2: ƯCLN (8,9)
Nhóm 3 và 4: Tìm ƯCLN(8,12,15)
Nhóm 5 và 6: Tìm ƯCLN(24,16,8)
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
?2 a) ƯCLN(8,9)
8 = 23; 9 = 32
ƯCLN(8,9) = 1
b)ƯCLN(8,12,15)
8 = 23; 12= 22.3; 15 =3.5
ƯCLN(8,12,15) = 1
c) ƯCLN(24,16,8)
24 = 23.3; 16 = 24; 8 = 23
ƯCLN(24,16,8) = 8
- Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố nào chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
- Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy
Chú ý:
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bài 139: Tìm ƯCLN của:
56 và 140
56 = 23.7 ; 140 = 22. 5.7
ƯCLN(56,140) = 22.7= 28
c) 60 và 180
Vì 180 chia hết cho 60
Nên ƯCLN(60,180) = 60
PHIẾU HỌC TẬP:
Điền số (tích các thừa số nguyên tố) thích hợp vào chỗ (….)
Biết ƯCLN(12, 30) = 6 nên ƯC(12,30) = Ư(…)
ƯCLN (1,35,48) = ……..
ƯCLN ( 23.7; 22.5 .7) = ………= 28
ƯCLN (15,19 ) = ……….(vì 15 và 19 không có TSNT chung)
ƯCLN (100,200,500 ) = ………( vì 500 chia hết cho 100 và 200 chia hết cho 100)
6
1
22.7
1
100
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc quy tắc tìm ƯCLN, chú ý và xem lại nhận xét trong bài
Làm bài tập: 140, 141, 143/sgk trang 56
- Xem trước mục 3: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
Hướng dẫn bài 143/sgk
Bài 143: Tìm số tự nhiên lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a
HD: 420 a và 700 a và a lớn nhất nên
a = ƯCLN(420,700)
Chào tạm biệt
HS1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
24, 84,180.
HS2: Tỡm cỏc t?p h?p U(12); U(18); UC(12,18)
Ư(12) = {1; 2; 3 ;4; 6;12}
Ư(18) = {1; 2; 3; 6;9;18 }
ƯC(12, 18) = {1; 2;3; 6 }
6 là ước chung lớn nhất của 12 và 18
6 là số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12,18)
24 = 23.3
84 = 22.3.7
180 = 22.32.5
1.Ước chung lớn nhất
Kết luận: ¦íc chung lín nhÊt cña hai hay nhiÒu sè lµ sè lín nhÊt trong tËp hîp íc chung cña c¸c sè ®ã.
Nhận xét :T?t c? cỏc u?c chung c?a hai hay nhi?u s? d?u l u?c c?a UCLN c?a cỏc s? dú
Tìm các ước của số 1?
ƯCLN (1,5) = ?
ƯCLN (1,12,18) =?
ƯCLN(1,a) =
1
ƯCLN(1,a,b) =
1
Chý ý:
1
1
1
Ví dụ: Ư(12) = {1; 2;3; 4; 6; 12}
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
ƯC(12,18) = {1; 2; 3; 6}
6 là ước chung lớn nhất của 12 và 18
Ký hiệu: ƯCLN(12,18) = 6
ƯC và ƯCLN có mối quan hệ như thế nào với nhau?
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
24 =
23.3
84 =
22. 3. 7
180 =
22. 32. 5
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
23.3
2 . 3
2 . 3
ƯCLN (24,84,180) =
2 .3
Tính tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất
2
1
= 12
VD: Tìm ƯCLN(24,84,180)
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số l?n hon 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
?1 Tìm ƯCLN(12,30)
12 = 22.3 30 = 2.3.5
ƯCLN (12,30) = 2.3 = 6
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
?2 Tìm ƯCLN(8,9); ƯCLN(8,12,15); ƯCLN(24,16,8)
Nhóm 1 và 2: ƯCLN (8,9)
Nhóm 3 và 4: Tìm ƯCLN(8,12,15)
Nhóm 5 và 6: Tìm ƯCLN(24,16,8)
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
?2 a) ƯCLN(8,9)
8 = 23; 9 = 32
ƯCLN(8,9) = 1
b)ƯCLN(8,12,15)
8 = 23; 12= 22.3; 15 =3.5
ƯCLN(8,12,15) = 1
c) ƯCLN(24,16,8)
24 = 23.3; 16 = 24; 8 = 23
ƯCLN(24,16,8) = 8
- Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố nào chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
- Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy
Chú ý:
1.Ước chung lớn nhất
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bài 139: Tìm ƯCLN của:
56 và 140
56 = 23.7 ; 140 = 22. 5.7
ƯCLN(56,140) = 22.7= 28
c) 60 và 180
Vì 180 chia hết cho 60
Nên ƯCLN(60,180) = 60
PHIẾU HỌC TẬP:
Điền số (tích các thừa số nguyên tố) thích hợp vào chỗ (….)
Biết ƯCLN(12, 30) = 6 nên ƯC(12,30) = Ư(…)
ƯCLN (1,35,48) = ……..
ƯCLN ( 23.7; 22.5 .7) = ………= 28
ƯCLN (15,19 ) = ……….(vì 15 và 19 không có TSNT chung)
ƯCLN (100,200,500 ) = ………( vì 500 chia hết cho 100 và 200 chia hết cho 100)
6
1
22.7
1
100
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc quy tắc tìm ƯCLN, chú ý và xem lại nhận xét trong bài
Làm bài tập: 140, 141, 143/sgk trang 56
- Xem trước mục 3: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
Hướng dẫn bài 143/sgk
Bài 143: Tìm số tự nhiên lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a
HD: 420 a và 700 a và a lớn nhất nên
a = ƯCLN(420,700)
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cảnh Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)