Chương I. §16. Ước chung và bội chung
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tươi |
Ngày 25/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §16. Ước chung và bội chung thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện : Nguyễn Thu Phong
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Viết tập hợp các Ư(4); Ư(6); Ư(8).
Bài 2: Viết tập hợp các B(3); B(4); B(6).
Đáp án :
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ư(8) = { 1; 2; 4; 8 }
Đáp án :
B(3) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18;... }
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; ... }
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; ...}
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
b, Định nghĩa : (SGK/51)
Em hiểu ước chung của hai hay nhiều số là gì.
Ước chung của hai hay
nhiều số là ước của tất cả
các số đó.
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ta nói các số 1 và 2 là các ước chung của 4 và 6.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
Khi nào thì x ƯC (a,b)
x ƯC (a,b) nếu a x và b x
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
Khi nào thì x ƯC (a,b,c)
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
x ƯC(a,b,c) nếu a x ; b x
và c x
d, Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
d, Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x.
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x.
?1
Khẳng định sau đúng hay sai?
8 ƯC (16,40)
8 ƯC (32,28)
D
S
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa: (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
d, Kết luận:
x ? UC (a,b) n?u a x v b x
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x
Nêu cách tìm ƯC(a,b)
Cách tìm ƯC(a,b) :
Bước 1: Tìm Ư(a); Ư(b)
Bước 2: Tìm các phần tử chung của hai tập hợp trên.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
d, Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x.
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x.
Viết tập hợp ƯC (12,16).
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Dãy 2:
U(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
UC(12,16) = {1; 2; 4}
Dãy 1:
Vi?t t?p h?p UC(6,9,12)
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1 ; 3; 9}
Ư(12) = {1; 2; 3;4;6;12}
ƯC(6,9,12) = {1; 3}
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
Em hiểu thế nào là bội chung của hai hay nhiều số.
Bội chung của hai hay
nhiều số là bội của tất cả
các số đó.
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
Ta nói các số 0; 6; 12; … là các bội chung của 3 và 6.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
c, Kớ hi?u b?i chung c?a 3 v 6 l : BC (3,6).
Ta có: BC(3,6) = {0; 6 ; 12 ;...}
Khi nào thì x BC(a,b); x BC(a,b,c).
x BC (a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
d, K?t lu?n:
x BC(a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
c, Kớ hi?u b?i chung c?a 3 v 6 l BC(3,6).
Ta có: BC(3,6) = {0; 6 ; 12 ;...}
d, K?t lu?n:
x BC(a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
?2
Điền số vào ô vuông để được khẳng định đúng:
6 BC (3, )
Kết quả:
6 BC (3,
6 BC (3,
6 BC (3,
)
)
)
6 BC (3,
)
1
2
3
6
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
c, Kớ hi?u b?i chung c?a 3 v 6 l BC(3,6).
Ta có: BC(3,6) = {0;6; 12 ;...}
d, K?t lu?n:
x BC(a,b) nếu x a và x b.
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c.
Nêu cách tìm BC(a,b)
Cách tìm BC(a,b) :
Bước 1: Tìm B(a); B(b)
Bước 2: Tìm các phần tử chung của hai tập hợp trên.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
ƯC(4,6)
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
c, Kớ hi?u b?i chung c?a 3 v 6 l BC(3,6).
Ta có: BC(3,6) = {0;6; 12 ;...}
d, K?t lu?n:
x BC(a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
Thế nào là giao của hai tập hợp.
Giao của hai tập hợp là một
tập hợp gồm các phần tử
chung của hai tập hợp đó.
a, Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52).
b, Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B
c, Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
B(4) B(6) =
BC(4,6)
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
Ta tìm các phần tử chung
của hai tập hợp đó.
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52)
* Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B
* Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
B(4) B(6) =BC(4,6)
Muốn tìm giao của hai tập hợp ta làm như thế nào.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52)
* Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B
* Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
Bài tập :
a, Di?n tờn m?t t?p h?p thớch h?p vo ụ vuụng:
B(6)
b, A = { 1; 3; 4 ; 6} B = {1;5;6; 8}
A B = { 1; 6}
B(4) B(6) =BC(4,6)
= BC(6,8)
B(8)
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52)
* Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B.
* Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
Bài tập :
a, Di?n tờn m?t t?p h?p thớch h?p vo ụ vuụng
B(4) = BC(4,6)
B(6)
b, A = { 3; 4 ; 6} B = {4; 6}
X
c, X = { L, Ơ, P} Y = { H, O, C }
O
C
X Y =
Luật chơi: Có 2 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra.
HỘP QUÀ MÀU VÀNG
Điền kí hiệu hoặc ô vuông cho đúng:
a, 6 UC(12,18)
b, 4 ƯC(4,6,8)
c, 80 BC(20,30)
d, 12 BC(4, 6, 8)
Kết quả
Đúng
HỘP QUÀ MÀU TÍM
Nếu A là tập hợp các học sinh nam, còn B là tập hợp các học sinh nữ của lớp 6A1 thì giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả học sinh của lớp 6A1.
Phát biểu sau đúng hay sai ?
Sai
Đúng
HỘP QUÀ MÀU TÍM
Nếu A là tập hợp các học sinh nam, còn B là tập hợp các học sinh nữ của lớp 6A1 thì giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả học sinh của lớp 6A1.
Phát biểu sau đúng hay sai ?
Sai
Phần thưởng là:
Di?m 10
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Bạn đã trả lời sai
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52)
* Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B.
* Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
B(4) B(6) =BC(4,6)
Số học 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững lí thuyết về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
Làm bài tập 134, 135, 136 (SGK/53).
Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Viết tập hợp các Ư(4); Ư(6); Ư(8).
Bài 2: Viết tập hợp các B(3); B(4); B(6).
Đáp án :
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ư(8) = { 1; 2; 4; 8 }
Đáp án :
B(3) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18;... }
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; ... }
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; ...}
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
b, Định nghĩa : (SGK/51)
Em hiểu ước chung của hai hay nhiều số là gì.
Ước chung của hai hay
nhiều số là ước của tất cả
các số đó.
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ta nói các số 1 và 2 là các ước chung của 4 và 6.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
Khi nào thì x ƯC (a,b)
x ƯC (a,b) nếu a x và b x
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
Khi nào thì x ƯC (a,b,c)
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
x ƯC(a,b,c) nếu a x ; b x
và c x
d, Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
d, Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x.
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x.
?1
Khẳng định sau đúng hay sai?
8 ƯC (16,40)
8 ƯC (32,28)
D
S
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa: (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
d, Kết luận:
x ? UC (a,b) n?u a x v b x
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x
Nêu cách tìm ƯC(a,b)
Cách tìm ƯC(a,b) :
Bước 1: Tìm Ư(a); Ư(b)
Bước 2: Tìm các phần tử chung của hai tập hợp trên.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
c, Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
d, Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x.
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x.
Viết tập hợp ƯC (12,16).
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Dãy 2:
U(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
UC(12,16) = {1; 2; 4}
Dãy 1:
Vi?t t?p h?p UC(6,9,12)
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1 ; 3; 9}
Ư(12) = {1; 2; 3;4;6;12}
ƯC(6,9,12) = {1; 3}
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
Em hiểu thế nào là bội chung của hai hay nhiều số.
Bội chung của hai hay
nhiều số là bội của tất cả
các số đó.
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
Ta nói các số 0; 6; 12; … là các bội chung của 3 và 6.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
c, Kớ hi?u b?i chung c?a 3 v 6 l : BC (3,6).
Ta có: BC(3,6) = {0; 6 ; 12 ;...}
Khi nào thì x BC(a,b); x BC(a,b,c).
x BC (a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
d, K?t lu?n:
x BC(a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
c, Kớ hi?u b?i chung c?a 3 v 6 l BC(3,6).
Ta có: BC(3,6) = {0; 6 ; 12 ;...}
d, K?t lu?n:
x BC(a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
?2
Điền số vào ô vuông để được khẳng định đúng:
6 BC (3, )
Kết quả:
6 BC (3,
6 BC (3,
6 BC (3,
)
)
)
6 BC (3,
)
1
2
3
6
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
c, Kớ hi?u b?i chung c?a 3 v 6 l BC(3,6).
Ta có: BC(3,6) = {0;6; 12 ;...}
d, K?t lu?n:
x BC(a,b) nếu x a và x b.
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c.
Nêu cách tìm BC(a,b)
Cách tìm BC(a,b) :
Bước 1: Tìm B(a); B(b)
Bước 2: Tìm các phần tử chung của hai tập hợp trên.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
ƯC(4,6)
a, Ví dụ : B(3) = {0;3 ;6 ;9 ;12 ; 15 ;... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
b, Định nghĩa :(SGK/52)
c, Kớ hi?u b?i chung c?a 3 v 6 l BC(3,6).
Ta có: BC(3,6) = {0;6; 12 ;...}
d, K?t lu?n:
x BC(a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
Thế nào là giao của hai tập hợp.
Giao của hai tập hợp là một
tập hợp gồm các phần tử
chung của hai tập hợp đó.
a, Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52).
b, Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B
c, Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
B(4) B(6) =
BC(4,6)
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
Ta tìm các phần tử chung
của hai tập hợp đó.
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52)
* Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B
* Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
B(4) B(6) =BC(4,6)
Muốn tìm giao của hai tập hợp ta làm như thế nào.
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52)
* Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B
* Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
Bài tập :
a, Di?n tờn m?t t?p h?p thớch h?p vo ụ vuụng:
B(6)
b, A = { 1; 3; 4 ; 6} B = {1;5;6; 8}
A B = { 1; 6}
B(4) B(6) =BC(4,6)
= BC(6,8)
B(8)
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52)
* Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B.
* Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
Bài tập :
a, Di?n tờn m?t t?p h?p thớch h?p vo ụ vuụng
B(4) = BC(4,6)
B(6)
b, A = { 3; 4 ; 6} B = {4; 6}
X
c, X = { L, Ơ, P} Y = { H, O, C }
O
C
X Y =
Luật chơi: Có 2 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra.
HỘP QUÀ MÀU VÀNG
Điền kí hiệu hoặc ô vuông cho đúng:
a, 6 UC(12,18)
b, 4 ƯC(4,6,8)
c, 80 BC(20,30)
d, 12 BC(4, 6, 8)
Kết quả
Đúng
HỘP QUÀ MÀU TÍM
Nếu A là tập hợp các học sinh nam, còn B là tập hợp các học sinh nữ của lớp 6A1 thì giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả học sinh của lớp 6A1.
Phát biểu sau đúng hay sai ?
Sai
Đúng
HỘP QUÀ MÀU TÍM
Nếu A là tập hợp các học sinh nam, còn B là tập hợp các học sinh nữ của lớp 6A1 thì giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả học sinh của lớp 6A1.
Phát biểu sau đúng hay sai ?
Sai
Phần thưởng là:
Di?m 10
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Bạn đã trả lời sai
Số học 6
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
3. Chú ý
* Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52)
* Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là : A B.
* Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
B(4) B(6) =BC(4,6)
Số học 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững lí thuyết về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
Làm bài tập 134, 135, 136 (SGK/53).
Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)