Chương I. §16. Ước chung và bội chung
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thành |
Ngày 25/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §16. Ước chung và bội chung thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
GIÁO VIÊN DẠY: ĐẶNG THỊ DINH
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Viết tập hợp các Ư(4); Ư(6)
Bài 2: Viết tập hợp các B(4); B(6) nhỏ hơn 30
Đáp án :
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Đáp án :
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;28}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24}
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Viết tập hợp các Ư(4); Ư(6)
Bài 2: Viết tập hợp các B(4); B(6) nhỏ hơn 30
Đáp án :
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Đáp án :
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;28}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24}
Ti?t 29: U?C CHUNG V B?I CHUNG
1. Ước chung
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
b, Định nghĩa : (SGK/51)
Em hiểu ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Ước chung của hai hay
nhiều số là ước của tất cả
các số đó.
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ta nói các số 1 và 2 là các ước chung của 4 và 6.
Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
Khi nào thì x ƯC (a,b)?
x ƯC (a,b) nếu a x và b x
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ti?t 29: U?C CHUNG V B?I CHUNG
Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
Khi nào thì x ƯC (a,b,c)?
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
x ƯC(a,b,c) nếu a x ; b x
và c x
Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x
Ti?t 29: U?C CHUNG V B?I CHUNG
?1
Khẳng định sau đúng hay sai?
8 ƯC (16,40)
8 ƯC (32,28)
D
S
Nêu cách tìm ƯC(a,b)
Cách tìm ƯC(a,b) :
Bước 1: Tìm Ư(a); Ư(b)
Bước 2: Tìm các phần tử chung của hai tập hợp trên.
Bài tập hoạt động nhóm
Viết tập hợp ƯC (8,16).
Nhóm 1,2, 3, 4
Nhóm 5, 6, 7
Vi?t t?p h?p UC(6,9,12)
Viết tập hợp ƯC (8,16).
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Nhóm 5, 6, 7, 8
U(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
UC(8,16) = {1; 2; 4; 8}
Nhóm 1,2, 3, 4
Vi?t t?p h?p UC(6,9,12)
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1 ; 3; 9}
Ư(12) = {1; 2; 3;4;6;12}
ƯC(6,9,12) = {1; 3}
N?u a b thỡ U(a,b) =
U(b)
?
DP N
DP N
1. Ước chung
2. Bội chung
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
Ta nói các số 0; 12; 24 … là các bội chung của 4 và 6.
Ti?t 29: U?C CHUNG V B?I CHUNG
Kớ hi?u b?i chung c?a 4 v 6 l : BC (4,6).
Ta có: BC(4,6) = {0; 12 ;24 ;...}
a, Ví dụ: B(4) = {0; 4 ; 8 ;12 ; 16 ; 20; 24; 28... }
a, Ví dụ: B(4) = {0; 4 ; 8 ;12 ; 16 ; 20; 24; 28... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
1. Em hiểu thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
Cõu h?i th?o lu?n
2.Khi nào thì x BC(a,b);
x BC(a,b,c).
x BC (a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
K?t lu?n:
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất
cả các số đó.
b, Định nghĩa :(SGK/52)
?2
Điền số vào ô vuông để được khẳng định đúng:
6 BC (3, )
Đáp án:
6 BC (3,
6 BC (3,
6 BC (3,
)
)
)
6 BC (3,
)
1
2
3
6
Nêu cách tìm BC(a,b) ?
Cách tìm BC(a,b) :
Bước 1: Tìm B(a); B(b)
Bước 2: Tìm các phần tử chung của hai tập hợp trên.
ƯC(4,6)
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Thế nào là giao của hai tập hợp.
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các
phần tử chung của hai tập hợp đó.
A = { 3;4;6} ; B = { 4; 6} ;
3. Chú ý
a, Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52).
b, Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là ; A B
c, Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
B(4) B(6) =
BC(4,6)
X = {a,b} ; Y = { c} ;
X Y =
A B = { 4; 6}
Ta tìm các phần tử chung của hai
tập hợp đó.
Muốn tìm giao của hai tập hợp ta làm như thế nào?
4.Bài tập :
2. Di?n tờn m?t t?p h?p thớch h?p vo ụ vuụng:
B(6)
1.Viết các tập hợp Ư(8), Ư(12) và ƯC(8,12);
Giải: Ta có Ư( 8) = { 1; 2; 4; 8 } ; Ư( 12) = { 1;2; 3; 4; 12 }
Ư(8,12)= { 1; 2; 4 }
= BC(6,8)
B(8)
3.Tìm giao của hai tập hợp X và Y, biết:
X = { L, Ơ, P} , Y = { H, O, C }
Giải: Ta có X Y =
Lu?t choi: Cú 2 h?p qu khỏc nhau, trong m?i h?p qu ch?a m?t cõu h?i v m?t ph?n qu h?p d?n. N?u tr? l?i dỳng cõu h?i thỡ mún qu s? hi?n ra. N?u tr? l?i sai thỡ mún qu khụng hi?n ra.
HỘP QUÀ MAY MẮN
HỘP QUÀ MÀU VÀNG
Điền kí hiệu hoặc ô vuông cho đúng:
a, 6 UC(12,18)
b, 4 ƯC(4,6,8)
c, 60 BC(20,30)
d, 12 BC(4, 6, 8)
Kết quả
Đúng
HỘP QUÀ MÀU TÍM
Nếu A là tập hợp các học sinh nam, còn B là tập hợp các học sinh nữ của lớp 6A thì giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả học sinh của lớp 6A.
Phát biểu sau đúng hay sai ?
Sai
Đúng
HỘP QUÀ MÀU TÍM
Nếu A là tập hợp các học sinh nam, còn B là tập hợp các học sinh nữ của lớp 6A thì giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả học sinh của lớp 6A.
Phát biểu sau đúng hay sai ?
Sai
Ph?n thu?ng l:
Di?m 10
Ph?n thu?ng l:
M?t trng phỏo tay!
Bạn đã trả lời sai
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững lí thuyết về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
Làm bài tập 134, 135, 136 (SGK/53).
Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
CM ON CC TH?Y Cễ GIO CNG CC EM H?C
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Viết tập hợp các Ư(4); Ư(6)
Bài 2: Viết tập hợp các B(4); B(6) nhỏ hơn 30
Đáp án :
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Đáp án :
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;28}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24}
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Viết tập hợp các Ư(4); Ư(6)
Bài 2: Viết tập hợp các B(4); B(6) nhỏ hơn 30
Đáp án :
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Đáp án :
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;28}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24}
Ti?t 29: U?C CHUNG V B?I CHUNG
1. Ước chung
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
b, Định nghĩa : (SGK/51)
Em hiểu ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Ước chung của hai hay
nhiều số là ước của tất cả
các số đó.
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ta nói các số 1 và 2 là các ước chung của 4 và 6.
Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
Khi nào thì x ƯC (a,b)?
x ƯC (a,b) nếu a x và b x
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ti?t 29: U?C CHUNG V B?I CHUNG
Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x
1. Ước chung
b, Định nghĩa : (SGK/51)
Kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là : ƯC (4,6).
Ta có: ƯC (4,6) = {1; 2}
Khi nào thì x ƯC (a,b,c)?
a, VD: Ư(4) = {1; 2; 4 }
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
x ƯC(a,b,c) nếu a x ; b x
và c x
Kết luận :
x ? UC (a,b) n?u a x v b x
x ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x
Ti?t 29: U?C CHUNG V B?I CHUNG
?1
Khẳng định sau đúng hay sai?
8 ƯC (16,40)
8 ƯC (32,28)
D
S
Nêu cách tìm ƯC(a,b)
Cách tìm ƯC(a,b) :
Bước 1: Tìm Ư(a); Ư(b)
Bước 2: Tìm các phần tử chung của hai tập hợp trên.
Bài tập hoạt động nhóm
Viết tập hợp ƯC (8,16).
Nhóm 1,2, 3, 4
Nhóm 5, 6, 7
Vi?t t?p h?p UC(6,9,12)
Viết tập hợp ƯC (8,16).
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Nhóm 5, 6, 7, 8
U(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
UC(8,16) = {1; 2; 4; 8}
Nhóm 1,2, 3, 4
Vi?t t?p h?p UC(6,9,12)
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1 ; 3; 9}
Ư(12) = {1; 2; 3;4;6;12}
ƯC(6,9,12) = {1; 3}
N?u a b thỡ U(a,b) =
U(b)
?
DP N
DP N
1. Ước chung
2. Bội chung
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
Ta nói các số 0; 12; 24 … là các bội chung của 4 và 6.
Ti?t 29: U?C CHUNG V B?I CHUNG
Kớ hi?u b?i chung c?a 4 v 6 l : BC (4,6).
Ta có: BC(4,6) = {0; 12 ;24 ;...}
a, Ví dụ: B(4) = {0; 4 ; 8 ;12 ; 16 ; 20; 24; 28... }
a, Ví dụ: B(4) = {0; 4 ; 8 ;12 ; 16 ; 20; 24; 28... }
B(6) = {0; 6 ;12 ;18 ; 24;...}
1. Em hiểu thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
Cõu h?i th?o lu?n
2.Khi nào thì x BC(a,b);
x BC(a,b,c).
x BC (a,b) nếu x a và x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
K?t lu?n:
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất
cả các số đó.
b, Định nghĩa :(SGK/52)
?2
Điền số vào ô vuông để được khẳng định đúng:
6 BC (3, )
Đáp án:
6 BC (3,
6 BC (3,
6 BC (3,
)
)
)
6 BC (3,
)
1
2
3
6
Nêu cách tìm BC(a,b) ?
Cách tìm BC(a,b) :
Bước 1: Tìm B(a); B(b)
Bước 2: Tìm các phần tử chung của hai tập hợp trên.
ƯC(4,6)
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6 }
Thế nào là giao của hai tập hợp.
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các
phần tử chung của hai tập hợp đó.
A = { 3;4;6} ; B = { 4; 6} ;
3. Chú ý
a, Định nghĩa giao của hai tập hợp (SGK/52).
b, Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là ; A B
c, Ví dụ : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)
B(4) B(6) =
BC(4,6)
X = {a,b} ; Y = { c} ;
X Y =
A B = { 4; 6}
Ta tìm các phần tử chung của hai
tập hợp đó.
Muốn tìm giao của hai tập hợp ta làm như thế nào?
4.Bài tập :
2. Di?n tờn m?t t?p h?p thớch h?p vo ụ vuụng:
B(6)
1.Viết các tập hợp Ư(8), Ư(12) và ƯC(8,12);
Giải: Ta có Ư( 8) = { 1; 2; 4; 8 } ; Ư( 12) = { 1;2; 3; 4; 12 }
Ư(8,12)= { 1; 2; 4 }
= BC(6,8)
B(8)
3.Tìm giao của hai tập hợp X và Y, biết:
X = { L, Ơ, P} , Y = { H, O, C }
Giải: Ta có X Y =
Lu?t choi: Cú 2 h?p qu khỏc nhau, trong m?i h?p qu ch?a m?t cõu h?i v m?t ph?n qu h?p d?n. N?u tr? l?i dỳng cõu h?i thỡ mún qu s? hi?n ra. N?u tr? l?i sai thỡ mún qu khụng hi?n ra.
HỘP QUÀ MAY MẮN
HỘP QUÀ MÀU VÀNG
Điền kí hiệu hoặc ô vuông cho đúng:
a, 6 UC(12,18)
b, 4 ƯC(4,6,8)
c, 60 BC(20,30)
d, 12 BC(4, 6, 8)
Kết quả
Đúng
HỘP QUÀ MÀU TÍM
Nếu A là tập hợp các học sinh nam, còn B là tập hợp các học sinh nữ của lớp 6A thì giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả học sinh của lớp 6A.
Phát biểu sau đúng hay sai ?
Sai
Đúng
HỘP QUÀ MÀU TÍM
Nếu A là tập hợp các học sinh nam, còn B là tập hợp các học sinh nữ của lớp 6A thì giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả học sinh của lớp 6A.
Phát biểu sau đúng hay sai ?
Sai
Ph?n thu?ng l:
Di?m 10
Ph?n thu?ng l:
M?t trng phỏo tay!
Bạn đã trả lời sai
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững lí thuyết về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
Làm bài tập 134, 135, 136 (SGK/53).
Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
CM ON CC TH?Y Cễ GIO CNG CC EM H?C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)