Chương I. §16. Ước chung và bội chung
Chia sẻ bởi Trần Thị Vi |
Ngày 25/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §16. Ước chung và bội chung thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
Về dự tiết học của lớp 6.4
Môn : Số học
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cách tìm ước của một số a lớn hơn 1? Áp dụng: Tìm tập hợp các ước của 24 và tập hợp các ước của 16.
Trả lời: Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Trả lời: Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3; …
Câu 2: Nêu cách tìm bội của một số khác 0? Áp dụng: Tìm tập hợp các bội của 4 và tập hợp các bội của 6.
Ư(16) = { ; ; ; ; }
B(4) = { ; 4; 8; ; 16; 20; ; 28; … }
B(6) = { ; ; ; ; ; }
Ư(24) = { ; ; ; ; ; ; ; }
1
24
3
6
8
12
4
1
16
2
4
8
0
6
12
18
24
…
2
0
12
24
{ 1 ; 2 ; 4 ; 8 }
{ 0 ; 12 ; 24 ; … }
Chỉ ra các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 16.
Chỉ ra các số vừa là bội của 4, vừa là bội của 6.
chú ý.
Ta chỉ xét ước chung và bội chung của các số khác 0.
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
VD1
Các số 1; 2 ;4; 8 vừa là ước của 24, vừa là ước của16.
Ta nói 1; 2; 4; 8 là các ước chung của 24 và 16.
Theo em hiểu ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
* Định nghĩa : (SGK - Trang 51)
* Kí hiệu: ƯC(a,b)
8 là ƯC (24 , 16) thì 24 và 16 đều chia hết cho 8.
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
VD1
* Định nghĩa : (SGK - Trang 51)
* Kí hiệu: ƯC(a,b)
?1
Đ
S
Khẳng định sau đúng hay sai?
? Ước chung của hai hay nhiều số nguyên tố khác nhau là những số nào?
Ước chung của các số nguyên tố khác nhau là số 1
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
B(4) = { 0 ; 4; 8; 12 ; 16; 20; 24 ; 28; … }
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24;… }
- Các số 0; 12; 24; .... vừa là bội của 4, vừa là bội của 6, nên gọi là bội chung của 4 và 6
2. Bội chung
* VD2:
Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
* Định nghĩa: SGK/ Trang 52
* Kí hiệu BC(a,b).
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
BC(4 , 6) ={0 ; 12 ; 24 ; …}
?2
Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng.
Các kết quả
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
B(4) = { 0 ; 4; 8; 12 ; 16; 20; 24 ; 28; … }
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24;… }
2. Bội chung.
* VD2:
* Định nghĩa: SGK /Trang 52
BC(4 , 6) ={0 ; 12 ; 24 ; …}
Ư (4) =
Ư (6) =
ƯC (4; 6) =
Tìm
{ 1 ; 2 ; 4 }
{ 1 ; 2 ; 3; 6 }
{ 1 ; 2 }
Tập hợp ƯC(4 , 6) = {1 ; 2}, tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6), gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
Tập hợp ƯC(4 , 6) = {1 ; 2}, tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6), gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)
3. Chú ý.
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm
các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Muốn tìm giao của hai tập hợp ta làm như thế nào?
Ta tìm các phần tử chung
của hai tập hợp đó.
Tiết 29: ước chung và bội chung
Ví dụ:
A
B
∩
A = {3 ; 4 ; 6}
B = { 4 ; 6}
= { 4 ; 6}
;
A
B
X = { a ; b}
Y = { c }
X
Y
=
∩
X
Y
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung.
3. Chú ý.
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm
các phần tử chung của hai tập hợp đó.
1. Ước chung
2. Bội chung.
3. Chú ý.
4. Luyện tập.
Bài 1:
Tiết 29: ước chung và bội chung
Bài 2:
Viết các tập hợp:
a) Ư(6), Ư(9), ƯC(6,9)
b) B(6), B(8), BC(6,8)
Giải
a) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
ƯC(6, 9) = {1; 3}
BC(6,8) = {0; 24; 48; ...}
b) B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;...}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; ...}
Bài 3: Tìm giao của hai tập hợp A và B biết rằng:
A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
Giải
1. Ước chung
2. Bội chung.
3. Chú ý.
4. Luyện tập.
Tiết 29: ước chung và bội chung
- Học kĩ phần lý thuyết về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp
- Làm các bài tập 135, 136, 137, 138 sgk/53 - 54
-Xem trước bài "Ước chung lớn nhất"
Hướng dẫn bài 138 sgk/54:
Số phần thưởng là ước chung của 24 và 32
xin chân thành cám ơn
các thầy, cô giáo và các em !
Về dự tiết học của lớp 6.4
Môn : Số học
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cách tìm ước của một số a lớn hơn 1? Áp dụng: Tìm tập hợp các ước của 24 và tập hợp các ước của 16.
Trả lời: Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Trả lời: Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3; …
Câu 2: Nêu cách tìm bội của một số khác 0? Áp dụng: Tìm tập hợp các bội của 4 và tập hợp các bội của 6.
Ư(16) = { ; ; ; ; }
B(4) = { ; 4; 8; ; 16; 20; ; 28; … }
B(6) = { ; ; ; ; ; }
Ư(24) = { ; ; ; ; ; ; ; }
1
24
3
6
8
12
4
1
16
2
4
8
0
6
12
18
24
…
2
0
12
24
{ 1 ; 2 ; 4 ; 8 }
{ 0 ; 12 ; 24 ; … }
Chỉ ra các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 16.
Chỉ ra các số vừa là bội của 4, vừa là bội của 6.
chú ý.
Ta chỉ xét ước chung và bội chung của các số khác 0.
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
VD1
Các số 1; 2 ;4; 8 vừa là ước của 24, vừa là ước của16.
Ta nói 1; 2; 4; 8 là các ước chung của 24 và 16.
Theo em hiểu ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
* Định nghĩa : (SGK - Trang 51)
* Kí hiệu: ƯC(a,b)
8 là ƯC (24 , 16) thì 24 và 16 đều chia hết cho 8.
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
VD1
* Định nghĩa : (SGK - Trang 51)
* Kí hiệu: ƯC(a,b)
?1
Đ
S
Khẳng định sau đúng hay sai?
? Ước chung của hai hay nhiều số nguyên tố khác nhau là những số nào?
Ước chung của các số nguyên tố khác nhau là số 1
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
B(4) = { 0 ; 4; 8; 12 ; 16; 20; 24 ; 28; … }
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24;… }
- Các số 0; 12; 24; .... vừa là bội của 4, vừa là bội của 6, nên gọi là bội chung của 4 và 6
2. Bội chung
* VD2:
Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
* Định nghĩa: SGK/ Trang 52
* Kí hiệu BC(a,b).
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
BC(4 , 6) ={0 ; 12 ; 24 ; …}
?2
Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng.
Các kết quả
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
B(4) = { 0 ; 4; 8; 12 ; 16; 20; 24 ; 28; … }
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24;… }
2. Bội chung.
* VD2:
* Định nghĩa: SGK /Trang 52
BC(4 , 6) ={0 ; 12 ; 24 ; …}
Ư (4) =
Ư (6) =
ƯC (4; 6) =
Tìm
{ 1 ; 2 ; 4 }
{ 1 ; 2 ; 3; 6 }
{ 1 ; 2 }
Tập hợp ƯC(4 , 6) = {1 ; 2}, tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6), gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung
Tập hợp ƯC(4 , 6) = {1 ; 2}, tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6), gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)
3. Chú ý.
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm
các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Muốn tìm giao của hai tập hợp ta làm như thế nào?
Ta tìm các phần tử chung
của hai tập hợp đó.
Tiết 29: ước chung và bội chung
Ví dụ:
A
B
∩
A = {3 ; 4 ; 6}
B = { 4 ; 6}
= { 4 ; 6}
;
A
B
X = { a ; b}
Y = { c }
X
Y
=
∩
X
Y
Tiết 29: ước chung và bội chung
1. Ước chung
2. Bội chung.
3. Chú ý.
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm
các phần tử chung của hai tập hợp đó.
1. Ước chung
2. Bội chung.
3. Chú ý.
4. Luyện tập.
Bài 1:
Tiết 29: ước chung và bội chung
Bài 2:
Viết các tập hợp:
a) Ư(6), Ư(9), ƯC(6,9)
b) B(6), B(8), BC(6,8)
Giải
a) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
ƯC(6, 9) = {1; 3}
BC(6,8) = {0; 24; 48; ...}
b) B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;...}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; ...}
Bài 3: Tìm giao của hai tập hợp A và B biết rằng:
A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
Giải
1. Ước chung
2. Bội chung.
3. Chú ý.
4. Luyện tập.
Tiết 29: ước chung và bội chung
- Học kĩ phần lý thuyết về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp
- Làm các bài tập 135, 136, 137, 138 sgk/53 - 54
-Xem trước bài "Ước chung lớn nhất"
Hướng dẫn bài 138 sgk/54:
Số phần thưởng là ước chung của 24 và 32
xin chân thành cám ơn
các thầy, cô giáo và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Vi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)