Chương I. §16. Ước chung và bội chung

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tự | Ngày 24/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §16. Ước chung và bội chung thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Ước chung và bội chung
( tiết 2)
1. Ước chung:
2. Bội chung
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Nội dung
Định nghĩa
Cách tìm
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
*Cách tìm ước chung:
- Tìm tâp hợp ước của từng số.
- Tìm những phần tử chung nằm trong các tập hợp đó.Các phần tử chung đó chính là ước chung cần tìm.
Cách tìm bội chung:
- Tìm tâp hợp bội của từng số.
- Tìm những phần tử chung nằm trong các tập hợp đó.Các phần tử chung đó chính là bội chung cần tìm.
Kiểm tra bài cũ
Vậy giao của hai tập hợp là gì ?
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung
của hai tập hợp ấy
Tập hợp ƯC(4,6)={1;2}
là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)
3. Chú ý:
3. Chú ý:
*Định nghĩa:
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung
của hai tập hợp ấy
*Cách tìm giao của tập hợp:
- Liệt kê từng tập hợp.
Tìm những phần tử chung nằm
trong các tập hợp đó. Tập hợp các phần tử chung đó chính giao cần tìm.
*Ví dụ 1:
A = {3;4;6} ; B = {4;6}
Ví dụ1 :
Ví dụ 2 :
M = { Trâu, bò, lợn};
N = {Gà , vịt};
?
- Ta nói hai tập hợp M và N không giao nhau.
6
Giao của hai tập hợp
U?c chung
B?i chung
D?nh nghia
D?nh nghia
Cách tìm
Cách tìm
Cách tìm
Định nghĩa
Bài luyện tập
Hãy chọn
bài để làm
Bài 1
Bài 3
Bài 2
Bài 4
Bài 1
Cho hai tập hợp A = {1; 4 } , B = {1; 2; 3; 4}. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A B = {2; 3}
A
A B = {1; 4}
B
A B = {0; 1; 2; 3}
C
A B = {1; 2; 3; 4}
D
Đáp án
Cho hai tập hợp A = {1; 4 } , B = {1; 2; 3; 4}. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Bài 1
Cho hai tập hợp A = {1; 4 } , B = {1; 2; 3; 4}. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A B = {2; 3}
A
A B = {1; 4}
B
A B = {0; 1; 2; 3}
C
A B = {1; 2; 3; 4}
D
Đáp án
Bài 2
Khẳng định nào sau đây là sai?
5 ƯC (35; 20)
1 ƯC (a, b, c) với a, b, c
N*
6 BC (6; 12; 24)
18 BC (2; 6; 18)
A
B
C
D
Đáp án
Bài 2
Khẳng định nào sau đây là sai?
5 ƯC (35; 20)
1 ƯC (a, b, c) với a, b, c
N*
6 BC (6; 12; 24)
18 BC (2; 6; 18)
A
B
C
D
Đáp án
Bài 3
Xác định Đúng (Đ), Sai (S) đối với mỗi câu sau:
8 ƯC(24; 30)
A
24 ƯC(6; 12)
B
12 BC(12; 24)
C
0 BC(24; 30)
E
120 BC(24; 30)
D
m ƯC(a; b) nếu m a và m b
F
n ƯC(a; b; c) nếu a n , b n và c n
G
x BC(a; b; c) nếu a x , b x và c x
H
y BC(a; b) nếu y a và y b
I
Đáp án
Hoạt động nhóm
Bài 3
Xác định Đúng (Đ), Sai (S) đối với mỗi câu sau:
8 ƯC(24; 30)
A
24 ƯC(6; 12)
B
12 BC(12; 24)
C
0 BC(24; 30)
E
120 BC(24; 30)
D
m ƯC(a; b) nếu m a và m b
F
n ƯC(a; b; c) nếu a n , b n và c n
G
x BC(a; b; c) nếu a x , b x và c x
H
y BC(a; b) nếu y a và y b
I
Đáp án
S
s
s
đ
đ
s
đ
s
đ
Lớp 6E có 24 bạn nam và 18 bạn nữ. Cô giáo muốn chia các bạn thành các nhóm học tập (số nhóm lớn hơn 1), sao cho số nam và số nữ trong mỗi nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm? Số nam và số nữ trong mỗi nhóm ?
Bài toán thực tế
Bài 4
Để chia đều đưuợc 24 bạn nam vào các nhóm thì số nhóm phải là ưuớc của 24.
Để chia đều 18 bạn nữ vào các nhóm thì số nhóm phải là uước của 18.
Phân tích:
Vậy suy ra : số nhóm thuộc ƯC (24; 18)
=> Tìm ƯC (24; 18) . Với mỗi ưuớc chung đó ta có 1 cách chia nhóm .
Chú ý : Số nhóm lớn hơn 1
Lớp 6E có 24 bạn nam và 18 bạn nữ. Cô giáo muốn chia các bạn thành các nhóm học tập (số nhóm lớn hơn 1), sao cho số nam và số nữ trong mỗi nhóm đều nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm? Số nam và số nữ trong mỗi nhóm ?
Bài toán thực tế
Bài 4
Lời giải
Ta có: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}, Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
=> ƯC (24; 18) = {1; 2; 3; 6 }
Vậy có thể chia thành 2; 3 hoặc 6 nhóm (số nhóm lớn hơn 1), với số nam và nữ trong mỗi nhóm nhuư sau:
Vì số nam, nữ du?cưưư chia đều cho các nhóm nên số nhóm phải thuộc ƯC(24; 18).
1. Lí thuyết :
+Học theo vở ghi và SGK.
+Yêu cầu nắm chắc:
- Khái niệm ưuớc chung, bội chung
- Cách tìm ƯC, BC
- Giao của hai tập hợp
2. Bài tập : Làm các bài tập 136; 137, 138 trang 53; 54 SGK
B�i 171 d?n 175 (sbt)
3. D?c b�i ti?p theo: U?c chung l?n nh?t
17
1. Ước chung:
2. Bội chung
3.Giao của hai tập hợp
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Nội dung
Định nghĩa
Cách tìm
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
*Cách tìm ước chung:
- Tìm tâp hợp ước của từng số.
- Tìm những phần tử chung nằm trong các tập hợp đó.Các phần tử chung đó chính là ước chung cần tìm.
*Cách tìm bội chung:
- Tìm tâp hợp bội của từng số.
- Tìm những phần tử chung nằm trong các tập hợp đó.Các phần tử chung đó chính là bội chung cần tìm.
*Tìm giao của các tập hợp.
- Liệt kê từng tập hợp.
- Tìm những phần tử chung nằm
trong các tập hợp đó. Tập hợp các ph.tử chung đó chính giao cần tìm
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp ấy
.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tự
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)