Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi mạnh vi |
Ngày 09/05/2019 |
182
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ TIẾT HỌC LỚP 6E
MÔN: SỐ HỌC 6
Giáo viên: Vi Mạnh Tiến
TRƯỜNG THCS HƯƠNG SƠN
KIỂM TRA BÀI CŨ
a) Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số.
b, Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20
c) Viết số 30 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1
Đáp án:
a) S? nguyờn t? l s? t? nhiờn l?n hon 1, ch? cú hai u?c l 1 v chớnh nú. H?p s? l s? t? nhiờn l?n hon 1, cú nhi?u hon hai u?c.
b) S? nguyờn t? nh? hon 20 l: 2;3;5;7;11;13;17;19
c) C1: 30 = 2.15
C2: 30 = 3.10
C3: 30 = 5.6
C4: 30 = 2.3.5
= 2.3.5
= 2.3.5
= 2.3.5
Ví dụ: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
90 = 9.10 = 3.3.2.5
90 = 3.30 = 3.3.10 = 3.3.2.5
90 = 2.45 = 2.9.5 = 2.3.3.5
90 = 5.18 = 5.2.9 = 5.2.3.3
Định nghĩa: ( SGK – 49)
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ để hoàn thành việc phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
37
3
3
7
5
3
2
7
Bài tập 2. Phân tích số 11; 19 ra thừa số nguyên tố?
Giải: 11 = 11;
Chú ý: (SGK - 49)
19 = 19
42 = 6.7 = 2.3.7
105 = 5.21 = 5.7.3
111 = 3.37
* Chú ý: (SGK - 49)
a, D?ng phõn tớch ra th?a s? nguyờn t? c?a m?t s? nguyờn t? l chớnh nú
b, M?i h?p s? d?u phõn tớch du?c ra th?a s? nguyờn t?
Do đó: 90 = 2. 3. 3. 5 =
= 2.32.5
2.32.5
* Nhận xét: ( SGK – 50)
Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả
Bài tập 3
Bạn An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như trong bảng dưới đây. An làm như vậy có đúng không? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
Sai
Sai
Ðúng
Bài tập 4.
Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố:
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bài tập 5. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60; b) 420; c) 100000
60 = 22.3.5
Bài giải
420 = 2. 2. 3. 5.7
1000000 = 106 = (2.5)6 = 26.56
a)
b)
c)
= 22.3.5.7
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng đước cùng một kết quả
Bài tập 6: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số sau:
a, 91
b, 63
Cách xác định số lượng ước của một số khi phân tích ra thừa số nguyên tố:
-Nếu a = xn thì a có (n + 1) ước
-Nếu a = xn.ym thì a có (n + 1)(m+1) ước
-Nếu a = xn.ym.zp thì a có (n + 1)(m+1)(p+1) ước
Bài tập 6: a, Ta có 91 = 7.13
Ư(91) = { 1; 7; 13; 91}
b, Ta có: 63 = 32 .7
Ư(63) = { 1; 3; 32; 7; 21; 63}
Số 91, 63 chia hết cho những số nguyên tố nào?
BT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm bài tập 125; 126;127 (SGK-50) và các bài 161;163 (SBT – 22).
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
225 = 32.52
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7. Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
VN
Không thực hiện phép chia hãy cho biết số 177;1470 có chia hết cho 30 không? Vì sao ?
VỀ DỰ TIẾT HỌC LỚP 6E
MÔN: SỐ HỌC 6
Giáo viên: Vi Mạnh Tiến
TRƯỜNG THCS HƯƠNG SƠN
KIỂM TRA BÀI CŨ
a) Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số.
b, Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20
c) Viết số 30 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1
Đáp án:
a) S? nguyờn t? l s? t? nhiờn l?n hon 1, ch? cú hai u?c l 1 v chớnh nú. H?p s? l s? t? nhiờn l?n hon 1, cú nhi?u hon hai u?c.
b) S? nguyờn t? nh? hon 20 l: 2;3;5;7;11;13;17;19
c) C1: 30 = 2.15
C2: 30 = 3.10
C3: 30 = 5.6
C4: 30 = 2.3.5
= 2.3.5
= 2.3.5
= 2.3.5
Ví dụ: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
90 = 9.10 = 3.3.2.5
90 = 3.30 = 3.3.10 = 3.3.2.5
90 = 2.45 = 2.9.5 = 2.3.3.5
90 = 5.18 = 5.2.9 = 5.2.3.3
Định nghĩa: ( SGK – 49)
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ để hoàn thành việc phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
37
3
3
7
5
3
2
7
Bài tập 2. Phân tích số 11; 19 ra thừa số nguyên tố?
Giải: 11 = 11;
Chú ý: (SGK - 49)
19 = 19
42 = 6.7 = 2.3.7
105 = 5.21 = 5.7.3
111 = 3.37
* Chú ý: (SGK - 49)
a, D?ng phõn tớch ra th?a s? nguyờn t? c?a m?t s? nguyờn t? l chớnh nú
b, M?i h?p s? d?u phõn tớch du?c ra th?a s? nguyờn t?
Do đó: 90 = 2. 3. 3. 5 =
= 2.32.5
2.32.5
* Nhận xét: ( SGK – 50)
Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả
Bài tập 3
Bạn An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như trong bảng dưới đây. An làm như vậy có đúng không? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
Sai
Sai
Ðúng
Bài tập 4.
Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố:
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bài tập 5. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60; b) 420; c) 100000
60 = 22.3.5
Bài giải
420 = 2. 2. 3. 5.7
1000000 = 106 = (2.5)6 = 26.56
a)
b)
c)
= 22.3.5.7
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng đước cùng một kết quả
Bài tập 6: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số sau:
a, 91
b, 63
Cách xác định số lượng ước của một số khi phân tích ra thừa số nguyên tố:
-Nếu a = xn thì a có (n + 1) ước
-Nếu a = xn.ym thì a có (n + 1)(m+1) ước
-Nếu a = xn.ym.zp thì a có (n + 1)(m+1)(p+1) ước
Bài tập 6: a, Ta có 91 = 7.13
Ư(91) = { 1; 7; 13; 91}
b, Ta có: 63 = 32 .7
Ư(63) = { 1; 3; 32; 7; 21; 63}
Số 91, 63 chia hết cho những số nguyên tố nào?
BT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm bài tập 125; 126;127 (SGK-50) và các bài 161;163 (SBT – 22).
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
225 = 32.52
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7. Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
VN
Không thực hiện phép chia hãy cho biết số 177;1470 có chia hết cho 30 không? Vì sao ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: mạnh vi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)