Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Chia sẻ bởi Đỗ Huệ | Ngày 07/05/2019 | 92

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

CÂU 1:
Thế nào là số nguyên tố ?Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
Thế nào là hợp số ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 2: Trong các số sau số nào là số nguyên tố,số nào là hợp số: 10; 18; 5; 6; 40; 17; 15; 11; 100; 8; 13; 48
CÂU 1:
-Số nguyên tố là: số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
-Số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19
-Hợp số là: số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 2:
Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
?
Viết các số sau dưới dạng tích của các số nguyên tố.
6 ;
10 ;
15 ;
8
a/Ví dụ : Viết số 100 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1,với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào hình tròn ở sơ đồ sau:
100
4
5
100
2
25
5
100
10
5
5
25
50
2
5
10
2
2
2
2
5
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào hình tròn ở sơ đồ sau:
100
4
5
100
2
25
5
100
10
5
5
25
50
2
5
10
2
2
2
2
5

100 = 10.10=2.5.2.5

100 = 50.2=25.2.2=5.5.2.2

100 = 25.4=5.5.2.2

Ví dụ 1: Viết số 100 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1,với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
100 = 25.4=5.5.2.2
100 = 50.2=25.2.2=5.5.2.2
100 = 10.10=2.5.2.5
Giải
b.Định nghĩa: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố .
Chú ý:
-Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.

-Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
a.Ví dụ : Phân tích số 100 ra thừa số nguyên tố.
100
2
50
2
25
5
5
5
1
Vậy 100 = 2.2.5.5
100 = 22. 52
100
5
20
5
4
2
2
2
1
Vậy 100 = 5.5.2.2
100 = 22. 52
100
4
5
25
2
2
5
100 = 25.4=5.5.2.2

100
2
50
2
5
5
5
1
Vậy 100 = 2.2.5.5
25

= 22 . 52

= 22 . 52
a.Ví dụ : Phân tích số 100 ra thừa số nguyên tố.
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
420 = 22 . 3 . 5 . 7
? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố .
Giải
b/ 63
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
?
a/ 48
c/ 80
DÃY 1
DÃY 2
DÃY 3 + 4
b/ 63
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
?
a/ 48
c/ 80
b/ 63
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
?
a/ 48
c/ 80
b/ 63
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
?
-Số 63 chia hết cho các số nguyên tố nào ?.
-Hãy viết tất cả các ước của 63
Ư(63)
Ư(40)
Ư(18)
Thì số 40 có (3+1).(1+1)=8 ước
Thì số 18 có (1+1).(2+1)=2.3=6 ước
Phân tích 40 ra thừa số nguyên tố
Phân tích 18 ra thừa số nguyên tố
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1 và nhóm 2:
Phân tích số 180 ra thừa số nguyên tố.
Cho a = 5.13 .Hãy viết tất cả các ước của a.
Nhóm 3 và nhóm 4:
Phân tích số 255 ra thừa số nguyên tố.

Cho .Hãy viết tất cả các ước của c.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1 và nhóm 2:
Phân tích số 180 ra thừa số nguyên tố.
Cho a = 5.13 .Hãy viết tất cả các ước của a.
Nhóm 3 và nhóm 4:
Phân tích số 255 ra thừa số nguyên tố.

Cho .Hãy viết tất cả các ước của c.
NHÓM 1- 2
Câu 1:
Câu 2:
a = 5.13
Ư(a) =
NHÓM 3 - 4
Câu 1:
Câu 2:
Ư(c) =
Chào mừng các em đến với trò chơi chiếc nón kì diệu .
!!!!!!!!!!!!!
Start
Thoát
1
2
3
4
5
6
Đây là một thói quen xấu học sinh hay mắc phải.
46
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hãy chọn đáp án đúng.
Khi phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố.
b/ 60 = 2 . 3 . 5
c/ 60 = 4 . 3 . 5
a/ 60 = 22 . 3 . 5
Câu 1
46
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hãy chọn đáp án đúng.
Khi phân tích số 20 ra thừa số nguyên tố.
b/ 20 = 2 . 10
d/ 20 = 40:2
c/ 20 = 22 . 5
Câu 2
a/ 20 = 4.5
46
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hãy chọn đáp án đúng.
Số nên số ước của a là.
Câu 3
a/ 5 ước
b/ 12 ước
a/ 6 ước
46
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Cho b = 7.11
Hãy viết tất cả các ước của b

Các ước của a là : 1;7;11;77
Câu 4
46
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Chọn đáp án đúng
Cho số a = 23 . 52 .11
Số 4 là ước của a.
b) Số 7 là ước của a.
c) Số 11 là ước của a.


Vì a = 2.2.2.5.5.11
= 4.2.5.5.11
Là ước của a
Không là ước của a
Là ước của a
Câu 5
46
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Muốn chia đều 39 học sinh vào các tổ.Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ và mỗi tổ có bao nhiêu người.
b/ Chia thành 1 tổ có 39 bạn.
Câu 6
a/ Chia thành 3 tổ, mỗi tổ 13 bạn.
d/ Chia thành 39 tổ, mỗi tổ 1 bạn.
c/ Chia thành 13 tổ, mỗi tổ 3 bạn .
e/ Tất cả các câu trên đều đúng.
39 = 3. 13
Ư(39)=
0:0
0:1
0:2
0:3
0:4
0:5
0:6
0:7
0:8
0:9
0:10
0:11
0:12
0:13
0:14
0:15
0:16
0:17
0:18
0:19
0:20
0:21
0:22
0:23
0:24
0:25
0:26
0:27
0:28
0:29
0:30
0:31
0:32
0:33
0:34
0:35
0:36
0:37
0:38
0:39
0:40
0:41
0:42
0:43
0:44
0:45
0:46
0:47
0:48
0:49
0:50
0:51
0:52
0:53
0:54
0:55
0:56
0:57
0:58
0:59
1:0
Hết giờ
Hãy ghép các số ở cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .
22.3.52
22.3.5
22.52
Câu 7
46
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Số nào vừa là ước của 4 , vừa là ước của 6.
Câu 8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Huệ
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)