Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Song Bien |
Ngày 07/05/2019 |
106
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Quý thầy cô
Các em học sinh
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC TOÁN
LỚP 6/1
Gio vin :Do Xun Tu?n
KIỂM TRA BÀI CŨ
2) Thế nào là hợp số?
+ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Làm thế nào để viết 300 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
1) Thế nào là số nguyên tố? Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó
+ Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 7
3) Tính tích của các số nguyên tố nhỏ hơn 7:
2.3.5=30
30=2.3.5
Đặng Hữu Hoàng
TIẾT 26
MỤC TIÊU
Hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích
Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
NỘI DUNG
Phân tích một số
ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số
ra thừa số nguyên tố
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể)
a) Ví dụ:
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
300
6
2
25
5
50
3
2
5
2
5
3
2
5
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
300 = 2.3.2.5.5
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
300 = 3.2.5.2.5
300 = 3.2.2.5.5
300 = 2.3.2.5.5
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Các số 2, 3, 5 là các số gì?
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố
Vậy 300 được viết dưới dạng gì ?
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Vậy 300 được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ
b) Định nghĩa
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
300 = 6.50=2.3.2.25=2.3.2.5.5
300 = 3.100=3.10.10=3.2.5.2.5
300=3.100=3.4.25=3.2.2.5.5
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Chú ý
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ
b) Định nghĩa
* Chú ý (SGK trang 49)
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài tập1: Trong các cách viết sau, cách viết nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố
a) 20 = 4 . 5
b) 20 = 2 . 10
d) 20 = 40 : 2
c) 20 = 2.2 . 5
a) 20 = 4 . 5
b) 20 = 2 . 10
d) 20 = 40 : 2
a) 20 = 4 . 5
b) 20 = 2 . 10
d) 20 = 40 : 2
Chúc mừng bạn
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Do đó 300=
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
Viết gọn 300 = 22 . 3 . 52
2
2
3
5
5
. . . .
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
Khi phân tích ta cần lưu ý điều gi?
* Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột
* Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 đã học
Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần lưu ý:
* Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2, 3, 5, 7, 11,…
*Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
300
50
6
25
2
3
2
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
5
5
3
150
75
25
5
1
300
2
2
V?y 300 =22.3.52
2
2
3
5
5
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
Vậy 420=2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
420 chia hết cho các số nguyên tố nào?
420 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7
Bài tập 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
60 b) 84 c) 75 d) 162
ĐÁP ÁN
60 = 22 . 3 . 5
84 = 22 . 3 . 7
75= 3 . 52
Nhóm 1,2
Nhóm 7,8
Nhóm 4,5
Nhóm 3,4
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
10
162 = 2. 34
Bài 3: (Bài 126/ SGK)
An phân tích các số 120, 306,567 ra thừa
số nguyên tố như sau:
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Đáp án:
x
x
x
Bài 4 ( Bài tập mở rộng):
A) Phân tích số 1190 ra tích của 2 số tự nhiên liên tiếp.
B) phân tích 1.000.000.000 ra thừa số nguyên tố.
Bài giải
A)1190=2.5.7.17= (2.17).(5.7)= 34.35
B) 100.000.000
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
BTVN: 127;128/ SGK.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
HU?NG D?N Bi 128 ( trang 50-SGK):
Ta có:
4 = 22
8 = 23
11 = 11
20 = 22.5
Là các số có mặt trong phân tích ra thừa số nguyên tố của a nên chúng là các ước của a
16=24
Không có mặt trong phân tích trên nên 16 không là ước của a
Cho a=23 .52 .11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không?
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
KÍNH CHÚC CÁC THẦY, CÁC CÔ NHIỀU SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Quý thầy cô
Các em học sinh
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC TOÁN
LỚP 6/1
Gio vin :Do Xun Tu?n
KIỂM TRA BÀI CŨ
2) Thế nào là hợp số?
+ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Làm thế nào để viết 300 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
1) Thế nào là số nguyên tố? Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó
+ Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 7
3) Tính tích của các số nguyên tố nhỏ hơn 7:
2.3.5=30
30=2.3.5
Đặng Hữu Hoàng
TIẾT 26
MỤC TIÊU
Hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích
Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
NỘI DUNG
Phân tích một số
ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số
ra thừa số nguyên tố
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể)
a) Ví dụ:
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
300
6
2
25
5
50
3
2
5
2
5
3
2
5
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
300 = 2.3.2.5.5
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
300 = 3.2.5.2.5
300 = 3.2.2.5.5
300 = 2.3.2.5.5
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Các số 2, 3, 5 là các số gì?
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố
Vậy 300 được viết dưới dạng gì ?
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Vậy 300 được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ
b) Định nghĩa
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
300 = 6.50=2.3.2.25=2.3.2.5.5
300 = 3.100=3.10.10=3.2.5.2.5
300=3.100=3.4.25=3.2.2.5.5
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Chú ý
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ
b) Định nghĩa
* Chú ý (SGK trang 49)
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài tập1: Trong các cách viết sau, cách viết nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố
a) 20 = 4 . 5
b) 20 = 2 . 10
d) 20 = 40 : 2
c) 20 = 2.2 . 5
a) 20 = 4 . 5
b) 20 = 2 . 10
d) 20 = 40 : 2
a) 20 = 4 . 5
b) 20 = 2 . 10
d) 20 = 40 : 2
Chúc mừng bạn
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Do đó 300=
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
Viết gọn 300 = 22 . 3 . 52
2
2
3
5
5
. . . .
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
Khi phân tích ta cần lưu ý điều gi?
* Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột
* Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 đã học
Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần lưu ý:
* Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2, 3, 5, 7, 11,…
*Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
300
50
6
25
2
3
2
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
5
5
3
150
75
25
5
1
300
2
2
V?y 300 =22.3.52
2
2
3
5
5
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
Vậy 420=2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
420 chia hết cho các số nguyên tố nào?
420 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7
Bài tập 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
60 b) 84 c) 75 d) 162
ĐÁP ÁN
60 = 22 . 3 . 5
84 = 22 . 3 . 7
75= 3 . 52
Nhóm 1,2
Nhóm 7,8
Nhóm 4,5
Nhóm 3,4
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
10
162 = 2. 34
Bài 3: (Bài 126/ SGK)
An phân tích các số 120, 306,567 ra thừa
số nguyên tố như sau:
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Đáp án:
x
x
x
Bài 4 ( Bài tập mở rộng):
A) Phân tích số 1190 ra tích của 2 số tự nhiên liên tiếp.
B) phân tích 1.000.000.000 ra thừa số nguyên tố.
Bài giải
A)1190=2.5.7.17= (2.17).(5.7)= 34.35
B) 100.000.000
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
BTVN: 127;128/ SGK.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
HU?NG D?N Bi 128 ( trang 50-SGK):
Ta có:
4 = 22
8 = 23
11 = 11
20 = 22.5
Là các số có mặt trong phân tích ra thừa số nguyên tố của a nên chúng là các ước của a
16=24
Không có mặt trong phân tích trên nên 16 không là ước của a
Cho a=23 .52 .11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không?
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
KÍNH CHÚC CÁC THẦY, CÁC CÔ NHIỀU SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Song Bien
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)