Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Vũ Đức Cảnh |
Ngày 25/04/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
tiết 27:
Đ15.phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Người thựchiện:
Vũ Đức Cảnh
Trường Trung học cơ sở Vinh Quang.
Kiểm tra bài cũ
1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Số nguyên tố là số tự nhiên , chỉ có là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên , có hai ước.
Kiểm tra bài cũ
2. Điền dấu "X" vào ô thích hợp:
X
X
X
X
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
-Nhóm A:
Các thừa số là các số tự nhiên, có thể là hợp số, có
thể là số nguyên tố.
-Nhóm B:
Các thừa số của tích đều là số nguyên tố.
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
bảng 1:
Quan sát bảng sau, cho biết sự khác nhau giữa cách phân tích một số tự nhiên thành tích các thừa số ở nhóm A và nhóm B
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
bảng 2:
Dựa vào bảng 1, hãy phân nhóm các ví dụ sau:
bảng 3:
Kết quả phân nhóm
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
bảng 3:
Viết các kết quả ở nhóm A theo cách viết ở nhóm B
bảng 4: Kết quả
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
bảng 5:
Đặc điểm của việc phân tích trong bảng sau:
Ghi nhớ:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a/Dạng phận tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b/Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
bảng 6:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
12 13
84 5
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
a/Ví dụ:
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
H·y ph©n tÝch sè 300 ra thõa sè nguyªn tè?
Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố.
Giải:
-C1: 300 =10.30 = 2.5.3.10 = 2.5.3.2.5
-C 2: 300 = 3.100 = 3. 2.50 = 3.2.2.25 = 3.2.2.5.5
-C 3: 300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25 =2.2.3.5.5
Viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ đó rút ra nhận xét.
=22. 3.52
=22. 3.52
=22. 3.52
b/Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
c/Cách phân tích theo cột dọc:
150
2
75
2
1
5
5
5
25
3
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Hãy phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố?
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
Vậy:
22
420 =
.7
.3
.5
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ghi nhớ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a/Dạng phận tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b/Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Cách 1: Tách thành tích đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Cách 2: Theo cột: Bằng cách chia số đó lần lượt cho các ước số nguyên tố của nó từ
nhỏ đến lớn.
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
3.Luyện tập:
Bài 125: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a/60
g/1 000 000
Bài 125- trang 50:
Giải:
a/
g/
1 000 000 = 106 = (2.5)6 = 26.56
3.Luyện tập:
Bài 126: An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
120= 2.3.4.5
306= 2.3.51
567= 92.7
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Bài 126- trang 50:
Giải: Ban An làm chưa đúng, vì còn có thừa số không phải là số nguyên tố.
Ta sửa lại như sau:
120= 2.3.2.2.5 = 23.3.5
306= 2.3.51= 2.3.3.17= 2.32.17
567= 92.7 = 3.3.3.3.7= 34.7
4.hướng dẫn về nhà
A/Nắm chắc các vấn đề lý thuyết sau:
1.Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó
dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
B/Làm các bài tập: 125(còn lại), 127,128, 129.
Đ15.phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Người thựchiện:
Vũ Đức Cảnh
Trường Trung học cơ sở Vinh Quang.
Kiểm tra bài cũ
1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Số nguyên tố là số tự nhiên , chỉ có là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên , có hai ước.
Kiểm tra bài cũ
2. Điền dấu "X" vào ô thích hợp:
X
X
X
X
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
-Nhóm A:
Các thừa số là các số tự nhiên, có thể là hợp số, có
thể là số nguyên tố.
-Nhóm B:
Các thừa số của tích đều là số nguyên tố.
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
bảng 1:
Quan sát bảng sau, cho biết sự khác nhau giữa cách phân tích một số tự nhiên thành tích các thừa số ở nhóm A và nhóm B
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
bảng 2:
Dựa vào bảng 1, hãy phân nhóm các ví dụ sau:
bảng 3:
Kết quả phân nhóm
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
bảng 3:
Viết các kết quả ở nhóm A theo cách viết ở nhóm B
bảng 4: Kết quả
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
bảng 5:
Đặc điểm của việc phân tích trong bảng sau:
Ghi nhớ:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a/Dạng phận tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b/Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
bảng 6:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
12 13
84 5
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
a/Ví dụ:
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
H·y ph©n tÝch sè 300 ra thõa sè nguyªn tè?
Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố.
Giải:
-C1: 300 =10.30 = 2.5.3.10 = 2.5.3.2.5
-C 2: 300 = 3.100 = 3. 2.50 = 3.2.2.25 = 3.2.2.5.5
-C 3: 300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25 =2.2.3.5.5
Viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ đó rút ra nhận xét.
=22. 3.52
=22. 3.52
=22. 3.52
b/Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
c/Cách phân tích theo cột dọc:
150
2
75
2
1
5
5
5
25
3
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Hãy phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố?
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
Vậy:
22
420 =
.7
.3
.5
Tiết 27:
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ghi nhớ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a/Dạng phận tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b/Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Cách 1: Tách thành tích đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Cách 2: Theo cột: Bằng cách chia số đó lần lượt cho các ước số nguyên tố của nó từ
nhỏ đến lớn.
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
3.Luyện tập:
Bài 125: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a/60
g/1 000 000
Bài 125- trang 50:
Giải:
a/
g/
1 000 000 = 106 = (2.5)6 = 26.56
3.Luyện tập:
Bài 126: An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
120= 2.3.4.5
306= 2.3.51
567= 92.7
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Bài 126- trang 50:
Giải: Ban An làm chưa đúng, vì còn có thừa số không phải là số nguyên tố.
Ta sửa lại như sau:
120= 2.3.2.2.5 = 23.3.5
306= 2.3.51= 2.3.3.17= 2.32.17
567= 92.7 = 3.3.3.3.7= 34.7
4.hướng dẫn về nhà
A/Nắm chắc các vấn đề lý thuyết sau:
1.Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó
dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
B/Làm các bài tập: 125(còn lại), 127,128, 129.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đức Cảnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)