Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Trương Quang Hà |
Ngày 25/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Gv :
Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự tiết học lớp 62
Môn
số học 6
Giáo viên: Trương Quang Hà
Trường THCS Quảng Xuân
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thế nào là số nguyên tố ? Thế nào là hợp số.
? Nêu tất cả các cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố.
Trả lời:
*/-Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
-Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước.
*/ 3 = 3 + 31 = 5 + 29
= 11 + 23 = 17 + 17
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
TIẾT 27
§15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
Ví dụ: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Ví dụ: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
90 = 2.45 = 2. 9.5 = 2.3.3.5
90 = 3.30 = 3. 3.10 = 3.3.2.5
90 = 5.18 = 5. 9.2 = 5.3.3.2
90 = 6.15 = 2.3.3.5
90 = 9.10 = 3.3.2.5
Ta có:
Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ :
37
3
3
7
5
3
2
7
Bài tập 2. Phân tích số 11; 23 ra thừa số nguyên tố
11 = 11; 23 = 23
Lu ý: (SGK)
2. C¸ch ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố" Theo cột dọc"
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
Do đó: 300 = 2. 2. 3. 5. 5
Viết gọn: 300 =
?(SGK) Ph©n tÝch sè 420 ra thõa sè nguyªn tè.
Bài tập 3.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60; b) 84; c) 285
60 = 22.3.5
84 = 22.3.7
285 =3.5.19
Bài giải
Bài tập 4.Bạn An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như trong bảng dưới đây:
An làm như vậy có đúng không ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng .
Sai
Sai
Sai
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố :
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bài 2.Lấy số thứ tự tương ứng ở cột A , đặt vào vị trí ở cột B để được kết quả phân tích các số ra thừa số nguyên tố là đúng
Cột A Cột B
A. 30 =
2.3.5
3.4.25
3)
4)
1)
2)
8)
5)
6)
7)
D. 108 =
E. 280 =
C. 60 =
B. 300 =
23.5.7
22.33
3.2.18
22.3.5
4.25
22.3.52
Bài 3.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
a) 225 = 32.52 .Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 164 SBT trang 22.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự tiết học lớp 62
Môn
số học 6
Giáo viên: Trương Quang Hà
Trường THCS Quảng Xuân
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thế nào là số nguyên tố ? Thế nào là hợp số.
? Nêu tất cả các cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố.
Trả lời:
*/-Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
-Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước.
*/ 3 = 3 + 31 = 5 + 29
= 11 + 23 = 17 + 17
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
TIẾT 27
§15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
Ví dụ: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Ví dụ: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
90 = 2.45 = 2. 9.5 = 2.3.3.5
90 = 3.30 = 3. 3.10 = 3.3.2.5
90 = 5.18 = 5. 9.2 = 5.3.3.2
90 = 6.15 = 2.3.3.5
90 = 9.10 = 3.3.2.5
Ta có:
Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ :
37
3
3
7
5
3
2
7
Bài tập 2. Phân tích số 11; 23 ra thừa số nguyên tố
11 = 11; 23 = 23
Lu ý: (SGK)
2. C¸ch ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố" Theo cột dọc"
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
Do đó: 300 = 2. 2. 3. 5. 5
Viết gọn: 300 =
?(SGK) Ph©n tÝch sè 420 ra thõa sè nguyªn tè.
Bài tập 3.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60; b) 84; c) 285
60 = 22.3.5
84 = 22.3.7
285 =3.5.19
Bài giải
Bài tập 4.Bạn An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như trong bảng dưới đây:
An làm như vậy có đúng không ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng .
Sai
Sai
Sai
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố :
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bài 2.Lấy số thứ tự tương ứng ở cột A , đặt vào vị trí ở cột B để được kết quả phân tích các số ra thừa số nguyên tố là đúng
Cột A Cột B
A. 30 =
2.3.5
3.4.25
3)
4)
1)
2)
8)
5)
6)
7)
D. 108 =
E. 280 =
C. 60 =
B. 300 =
23.5.7
22.33
3.2.18
22.3.5
4.25
22.3.52
Bài 3.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
a) 225 = 32.52 .Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 164 SBT trang 22.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Quang Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)