Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Lê Thị Tâm |
Ngày 25/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
GIÁO VIÊN : LÊ THỊ TÂM
SỐ HỌC 6
Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?
Các số sau số nào là số nguyên tố
vở nháp
1
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,
chỉ có hai ước là 1 và chính nó .
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước .
vở nháp
vở nháp
2
vở nháp
Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20?
PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐNGUYÊN TỐ
Xét bài toán sau
viết số 150 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 , tiếp tục viết như vậy nếu có thể
150
150 = 3 . 5 . 2 . 5
vở nháp
36
9
4
147
2
150
10
15
5
5
3
3
49
3
7
7
150 = 3 . 5 . 2 . 5
36 = 2 . 2 . 3 . 3
147 = 3 . 7 . 7
cc em nh?n xt cc th?a s? cĩ m?t trong tích cu?i cng l s? gì?
2
3
2
150 = 2 . 3 . 52
36 = 2 2 . 3 3
147 = 3 . 7 2
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ
1/VÍ DỤ
150 = 15 . 10 = 3 . 5 . 10 = 3 . 5 . 2 . 5
2/ ĐỊNH NGHĨA SGK trang 49
*ch sgk trang 49
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
ĐỊNH NGHĨA
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Các số 2, 3, 5 còn phân tích ra thừa số nguyên tố được nữa không?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
Các số 10; 15 gọi là số nguyên tố hay hợp số? Còn phân tích ra thừa số nguyên tố được nữa không?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
btcc1
36 = 2 . 2 . 3 . 3
= 2 2 . 3 3
147 = 3 . 7 . 7
= 3 . 7 2
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ
1/VÍ DỤ
150 = 15 . 10 = 3 . 5 . 10 = 3 . 5 . 2 . 5
150 = 3 . 50 = 3 . 5 . 10 = 3 . 5 . 2 . 5
150 = 2 . 75 = 2 . 3 . 25 = 2 . 3 . 5 . 5
2/ ĐỊNH NGHĨA SGK trang 49
*ch sgk trang 49
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
ĐỊNH NGHĨA
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Các số 2, 3, 5 còn phân tích ra thừa số nguyên tố được nữa không?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
Các số 10; 15 gọi là số nguyên tố hay hợp số? Còn phân tích ra thừa số nguyên tố được nữa không?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
btcc1
2. CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Ví dụ: Phân tích số 150 ra thừa số nguyên tố
Cách 1: Tách thành tích đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
150 = 3 . 5 . 2 5 = 2. 3. 52
Do đó: 150 =
75
25
5
1
2
5
5
150
Vậy: 150 = 2 . 3 . 52
2
3
5
5
. . .
3
2. CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Ví dụ: Phân tích số 150 ra thừa số nguyên tố
chia
Số nguyên tố từ nhỏ đến lớn
Cách 2: Theo cột: Bằng cách chia số đó lần lượt cho các ước số nguyên tố của nó từ nhỏ đến lớn.
150 = 2 . 3 . 5 . 5
= 2 . 3 . 52
75
25
5
1
2
3
5
5
150
150
10
15
5
2
5
3
150 = 3 . 5 . 2 . 5
= 2 . 3 . 52
* Nhận xét:
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
C2
C2
C1
Cách 1: Tách thành tích đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Cách 2: Theo cột: Bằng cách chia số đó lần lượt cho các ước số nguyên tố của nó từ nhỏ đến lớn.
VIẾT VỞ
Tiết 54
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gỡ?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Cách 1: Tách thành tích đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Cách 2: Theo cột: Bằng cách chia số đó lần lượt cho các ước số nguyên tố của nó từ nhỏ đến lớn.
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
1) Ví du:
2) Định nghĩa: SGK/ 49
3) Chú ý: SGK/ 49
150 = 2 . 3 . 5 . 5
= 2 . 3 . 52
150 = 15 . 10 = 3 . 5 . 10 = 3 . 5 . 2 . 5
3
Ap dung
VIẾT VỞ
Định lý cơ bản của số học :Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra thừa số nguyên tố một cách duy nhất
Số nguyên tố được coi là một tích chỉ gồm mỗi một thừa số là chính nó.
NGƯỜI ĐẦU TIÊN PHÁT BIỂU CHÍNH XÁC VÀ CHỨNG MINH LÀ NHÀ TOÁN HỌC K.GAU-XƠ (1801)
EM CÓ BIẾT
GAUXƠ C. F.:
(Carl Friedrich Gauss; 1777 - 1855),
nhà thiên văn học, toán học Đức, viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Pêtecbua (1824).
Nghiên cứu nhiều lĩnh vực của toán học,.,, Công trình của
Gauxơ được in trong 12 tập.
Được nhiều người coi là nhà toán học vĩ đại nhất của nửa đầu thế kỉ 19.
Học phần định nghĩa, chú ý, nhận xét SGK/ 49, 50.
Xem kỹ cách Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
BTVN: 125 (b,d,e,g); 127; 128; 129/ 50 SGK.
Chuẩn bị cho tiết Luyện tập.
HU?NG D?N V? NH
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
GIÁO VIÊN : LÊ THỊ TÂM
SỐ HỌC 6
Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?
Các số sau số nào là số nguyên tố
vở nháp
1
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,
chỉ có hai ước là 1 và chính nó .
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước .
vở nháp
vở nháp
2
vở nháp
Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20?
PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐNGUYÊN TỐ
Xét bài toán sau
viết số 150 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 , tiếp tục viết như vậy nếu có thể
150
150 = 3 . 5 . 2 . 5
vở nháp
36
9
4
147
2
150
10
15
5
5
3
3
49
3
7
7
150 = 3 . 5 . 2 . 5
36 = 2 . 2 . 3 . 3
147 = 3 . 7 . 7
cc em nh?n xt cc th?a s? cĩ m?t trong tích cu?i cng l s? gì?
2
3
2
150 = 2 . 3 . 52
36 = 2 2 . 3 3
147 = 3 . 7 2
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ
1/VÍ DỤ
150 = 15 . 10 = 3 . 5 . 10 = 3 . 5 . 2 . 5
2/ ĐỊNH NGHĨA SGK trang 49
*ch sgk trang 49
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
ĐỊNH NGHĨA
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Các số 2, 3, 5 còn phân tích ra thừa số nguyên tố được nữa không?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
Các số 10; 15 gọi là số nguyên tố hay hợp số? Còn phân tích ra thừa số nguyên tố được nữa không?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
btcc1
36 = 2 . 2 . 3 . 3
= 2 2 . 3 3
147 = 3 . 7 . 7
= 3 . 7 2
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ
1/VÍ DỤ
150 = 15 . 10 = 3 . 5 . 10 = 3 . 5 . 2 . 5
150 = 3 . 50 = 3 . 5 . 10 = 3 . 5 . 2 . 5
150 = 2 . 75 = 2 . 3 . 25 = 2 . 3 . 5 . 5
2/ ĐỊNH NGHĨA SGK trang 49
*ch sgk trang 49
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
ĐỊNH NGHĨA
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Các số 2, 3, 5 còn phân tích ra thừa số nguyên tố được nữa không?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
Các số 10; 15 gọi là số nguyên tố hay hợp số? Còn phân tích ra thừa số nguyên tố được nữa không?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
btcc1
2. CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Ví dụ: Phân tích số 150 ra thừa số nguyên tố
Cách 1: Tách thành tích đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
150 = 3 . 5 . 2 5 = 2. 3. 52
Do đó: 150 =
75
25
5
1
2
5
5
150
Vậy: 150 = 2 . 3 . 52
2
3
5
5
. . .
3
2. CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Ví dụ: Phân tích số 150 ra thừa số nguyên tố
chia
Số nguyên tố từ nhỏ đến lớn
Cách 2: Theo cột: Bằng cách chia số đó lần lượt cho các ước số nguyên tố của nó từ nhỏ đến lớn.
150 = 2 . 3 . 5 . 5
= 2 . 3 . 52
75
25
5
1
2
3
5
5
150
150
10
15
5
2
5
3
150 = 3 . 5 . 2 . 5
= 2 . 3 . 52
* Nhận xét:
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
C2
C2
C1
Cách 1: Tách thành tích đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Cách 2: Theo cột: Bằng cách chia số đó lần lượt cho các ước số nguyên tố của nó từ nhỏ đến lớn.
VIẾT VỞ
Tiết 54
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gỡ?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Cách 1: Tách thành tích đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Cách 2: Theo cột: Bằng cách chia số đó lần lượt cho các ước số nguyên tố của nó từ nhỏ đến lớn.
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
1) Ví du:
2) Định nghĩa: SGK/ 49
3) Chú ý: SGK/ 49
150 = 2 . 3 . 5 . 5
= 2 . 3 . 52
150 = 15 . 10 = 3 . 5 . 10 = 3 . 5 . 2 . 5
3
Ap dung
VIẾT VỞ
Định lý cơ bản của số học :Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra thừa số nguyên tố một cách duy nhất
Số nguyên tố được coi là một tích chỉ gồm mỗi một thừa số là chính nó.
NGƯỜI ĐẦU TIÊN PHÁT BIỂU CHÍNH XÁC VÀ CHỨNG MINH LÀ NHÀ TOÁN HỌC K.GAU-XƠ (1801)
EM CÓ BIẾT
GAUXƠ C. F.:
(Carl Friedrich Gauss; 1777 - 1855),
nhà thiên văn học, toán học Đức, viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Pêtecbua (1824).
Nghiên cứu nhiều lĩnh vực của toán học,.,, Công trình của
Gauxơ được in trong 12 tập.
Được nhiều người coi là nhà toán học vĩ đại nhất của nửa đầu thế kỉ 19.
Học phần định nghĩa, chú ý, nhận xét SGK/ 49, 50.
Xem kỹ cách Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
BTVN: 125 (b,d,e,g); 127; 128; 129/ 50 SGK.
Chuẩn bị cho tiết Luyện tập.
HU?NG D?N V? NH
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)