Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Tú | Ngày 25/04/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

chào mừng
Các thầy cô giáo về dự chuyên đề toán 6
Người thực hiện: Lê Quang Chung
Trường Trung học cơ sở Thụy Liên
Năm học : 2008 - 2009
1, Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Cho ví dụ minh họa?
kiểm tra bài cũ
2, Viết số 300 dưới dang tích của nhiều thừa số lớn hơn 1.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó .
Ví dụ: 2; 3; 5; 7; ....
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước .
Ví dụ: 4; 6; 9; 10; ...
Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
?
300 = 2.150 = 2.3.50 = ...
Tiết 27 S 15
S
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ : SGK Tr 48.
Ta có thể làm như sau:
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy ( nếu có thể ).
300
3 100
4 25
2 2
Hình 24
Hình 25
300 = 6.50
= 3.100
= 3.10.10
= 3.2.5.2.5
= 3.100
= 3.4.25
= 3.2.2.5.5
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1
ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới
dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Ví dụ :
13 = 13;
50 = 2.25= 2.5.5
= 2.52
Chú ý:
a, Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b, Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
300
3 100
10 10
2 5
300
6 50
2 25
5 5
Hình 23
2 3
= 2.3.2.5.5
= 2.3.2.25
2 5
5 5
Ví dụ :Phân tích các số 13; 50 ra thừa số nguyên tố.
Bài 126: An phân tích các số 120; 306;
567 ra thừa số nguyên tố như sau:
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51 ; 567 = 92.7
An làm có đúng không? Hãy sửa lại
trong trường hợp An làm không đúng.
hoạt động nhóm
An làm như vậy là không đúng
vì mỗi số 4; 51; 9 không là số nguyên tố.
Sửa lại:
120 = 2.3.4.5 =2.3.2.2.5
= 23.3.5
306 = 2.3.51 = 2.3.3.17
= 2.33.7
567 = 3.3.3.3.7
= 34.7
Tiết 27 S 15
S
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1
ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới
dạng một tích các thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
= 2.2.3.5.5
= 22.3.52
Nhận xét: Dù phân tích ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
300
150
75
25
2
2
5
3
5
5
1
?
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.
420
= 2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
420
210
105
35
2
2
5
3
7
7
1
= 6.50
= 3.100
= 3.10.10
= 3.2.5.2.5
= 3.100
= 3.4.25
= 3.2.2.5.5
= 2.3.2.5.5
= 2.3.2.25
300 =
300
Tiết 27 S 15
S
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1
ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới
dạng một tích các thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Bài 125. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
a, 60; c, 285; d, 1035
60
30
15
5
2
2
5
3
1
a, 60
= 2.2.3.5
= 22.3.5
285
95
19
5
3
19
1
1035
345
115
23
3
3
23
5
1
b, 285
= 3.5.19
c, 1035
= 3.3.5.23
= 32.5.23
Mỗi số trên chia hết cho những thừa số nguyên tố nào?
?
?
Số 60 có những ước số nguyên tố nào?
Mỗi số 4; 6; 8; 10 có là ước của 60 không?
?
Tìm tất cả các ước của 60
?
Tiết 27 S 15
S
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1
ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới
dạng một tích các thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Bài 129c: Cho số c = 32.7.
Hãy viết tất cả các ước của c.
c = 32.7. Các ước của c là: 1; 3; 7; 9; 21; 63.
Có thể em chưa biết
Để tính số lượng các ước của số m (m > 1) ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:
Nếu m = ax thì m có x + 1 ước.
Nếu m = ax.by thì m có
(x + 1)(y + 1) ước.
Nếu m = ax.by.cz thì m có
(x + 1)(y + 1)(z +1) ước.

Bài học hôm nay chúng ta đã biết thêm
được điều gì?
Viết được một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Hướng dẫn về nhà
1, Học kĩ bài theo nội dung SGK và vở ghi.
2, Làm các bài 125beg, 127, 129ab SGK Tr 50
bài 159, 161, 163, 164 SBT Tr 22.
giờ học kết thúc
cảm ơn Các thầy cô giáo về dự hội giảng các em học sinh đã tham gia tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)