Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phúc |
Ngày 25/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy, cô giáo
về dự giờ lớp 6A
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: a) Thế nào là số nguyên tố ?
Thế nào là hợp số.
b) Viết các số nguyên tố nhỏ nhơn 20
HS2: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố
Đáp án:
HS1:a) S? nguyờn t? l s? t? nhiờn l?n hon 1, ch? cú hai u?c l 1 v chớnh nú.
H?p s? l s? t? nhiờn l?n hon 1, cú nhi?u hon hai u?c.
b) 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19
HS2:
C1: 90 = 2.45 = 2. 9.5 = 2.3.3.5
C2: 90 = 3.30 = 3. 3.10 = 3.3.2.5
C3:90 = 5.18 = 5. 9.2 = 5.3.3.2
C4:90 = 6.15 = 2.3.3.5
C5: 90 = 9.10 = 3.3.2.5
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
Ta có thể làm như sau:
300
50
6
2
2
3
25
5
5
?
?
?
?
2
3
2
5
5
300
=
.
.
.
.
Hoặc
300
2
2
3
100
10
10
5
5
?
?
?
?
3
2
5
2
5
300
=
.
.
.
.
Hoặc
300
2
3
2
25
100
4
5
5
?
?
?
?
3
2
2
5
5
300
=
.
.
.
.
TIẾT 27. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
1. Phân tich một số ra thừa số nguyên tố.
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
tiết 27. Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”:
300
300
:
2
=
150
150
:
:
:
:
2
=
=
75
75
3
25
25
5
1
=
5
5
5
=
Do đó 300 = . . . .
= 22.3.52.
5
2
2
3
5
Nhận xét :Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng cũng được cùng một kết quả.
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
420
420
:
2
=
210
210
:
2
=
105
105
:
3
=
35
35
:
5
=
7
2
2
3
5
420
=
=22.3.5.7
7
1
7
.
.
.
.
Vậy
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
Trả lời: Có 34=2.17
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý: a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng đước cùng một kết quả.
Bài tập 125 .Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60; b) 84; c) 285
60 = 22.3.5
84 = 22.3.7
285 =3.5.19
Bài giải
Bài tập
Bài 126. Bạn An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như trong bảng dưới đây:
An làm như vậy có đúng không ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng .
Sai
Sai
Ðúng
Ðúng
Sai
1050 = 2.3.52.7
Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
225 = 32.52
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
Luyện tập
Bài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố :
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bi 2: Hãy ghép các số cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố?
Cột A Cột B
a) 30 =
2.3.5
3.4.25
3)
4)
1)
2)
8)
5)
6)
7)
d) 108 =
e) 280 =
c) 60 =
b) 300 =
23.5.7
22.33
3.2.18
22.3.5
4.25
22.3.52
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 166 SBT trang 22.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
về dự giờ lớp 6A
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: a) Thế nào là số nguyên tố ?
Thế nào là hợp số.
b) Viết các số nguyên tố nhỏ nhơn 20
HS2: Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố
Đáp án:
HS1:a) S? nguyờn t? l s? t? nhiờn l?n hon 1, ch? cú hai u?c l 1 v chớnh nú.
H?p s? l s? t? nhiờn l?n hon 1, cú nhi?u hon hai u?c.
b) 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19
HS2:
C1: 90 = 2.45 = 2. 9.5 = 2.3.3.5
C2: 90 = 3.30 = 3. 3.10 = 3.3.2.5
C3:90 = 5.18 = 5. 9.2 = 5.3.3.2
C4:90 = 6.15 = 2.3.3.5
C5: 90 = 9.10 = 3.3.2.5
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
Ta có thể làm như sau:
300
50
6
2
2
3
25
5
5
?
?
?
?
2
3
2
5
5
300
=
.
.
.
.
Hoặc
300
2
2
3
100
10
10
5
5
?
?
?
?
3
2
5
2
5
300
=
.
.
.
.
Hoặc
300
2
3
2
25
100
4
5
5
?
?
?
?
3
2
2
5
5
300
=
.
.
.
.
TIẾT 27. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
1. Phân tich một số ra thừa số nguyên tố.
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
tiết 27. Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”:
300
300
:
2
=
150
150
:
:
:
:
2
=
=
75
75
3
25
25
5
1
=
5
5
5
=
Do đó 300 = . . . .
= 22.3.52.
5
2
2
3
5
Nhận xét :Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng cũng được cùng một kết quả.
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
420
420
:
2
=
210
210
:
2
=
105
105
:
3
=
35
35
:
5
=
7
2
2
3
5
420
=
=22.3.5.7
7
1
7
.
.
.
.
Vậy
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
Trả lời: Có 34=2.17
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý: a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng đước cùng một kết quả.
Bài tập 125 .Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60; b) 84; c) 285
60 = 22.3.5
84 = 22.3.7
285 =3.5.19
Bài giải
Bài tập
Bài 126. Bạn An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như trong bảng dưới đây:
An làm như vậy có đúng không ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng .
Sai
Sai
Ðúng
Ðúng
Sai
1050 = 2.3.52.7
Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
225 = 32.52
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
Luyện tập
Bài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố :
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bi 2: Hãy ghép các số cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố?
Cột A Cột B
a) 30 =
2.3.5
3.4.25
3)
4)
1)
2)
8)
5)
6)
7)
d) 108 =
e) 280 =
c) 60 =
b) 300 =
23.5.7
22.33
3.2.18
22.3.5
4.25
22.3.52
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 166 SBT trang 22.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)