Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Lê Thị Bưởi |
Ngày 25/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
LÊ THỊ TUYẾT
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ lớp 6A
Môn : Toán 6
Trường: thcs nguyễn tông quai
Giáo viên : lê thị bưởi
Kiểm tra bài cũ
1) Th? no l s? nguyn t?, h?p s??
2) Hy nu cc s? nguyn t? nh? hon 20?
* Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính n.
* Hỵp s l s t nhin lín hn 1, c nhiỊu hn hai íc.
* Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11;13;17;19.
BÀI TOÁN
Viết số 300 dưới dạng mt tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, víi mi tha s li lm nh vy (nu c thĨ).
300
50
6
25
2
3
2
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
300
50
6
300
100
3
300
150
2
25
2
3
2
5
5
10
10
5
2
5
2
75
2
25
3
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
300 = 3 . 2 . 5 . 2 . 5
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
Tiết 27 - Bài 15
phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
*) Ví dụ:
300 = 6 . 50 = 2 . 3 . 2 . 25 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
300 = 3 . 100 = 3 . 10 . 10 = 3 . 2 . 5 . 2 . 5
300 = 2 . 150 = 2 . 2 . 75 = 2 . 2 . 3 . 25
= 2 . 2 . 3 . 5 . 5
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
* Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
? Các số 2, 3, 5 còn vit thnh tch nhiỊu tha s lín hn 1 được nữa không? Vì sao?
*CHÚ Ý : a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
? Các số 10; 25; 50 là số nguyên tố hay hợp số?
Cc s ny cn vit thnh tch nhiỊu tha s lín hn 1 ỵc khng?
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
*Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
*CHÚ Y: a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1) Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần chú ý:
* Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11.
* Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.
* Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1) Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
Do đó: 300=
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
Vy : 300 = 22 . 3 . 52
2
2
3
5
5
. . . .
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
300
50
6
25
2
3
2
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
NHẬN XÉT
* Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
* Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* CHÚ Y a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
ÁP DỤNG: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
KẾT QUẢ
60 = 22 . 3 . 5
84 = 22 . 3 . 7
100 = 22 . 52
420 = 22 . 3 . 5 . 7
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1) Cách viết nào được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố.
Trắc nghiệm
a) 120 = 2 . 3 . 4 . 5
b) 120 = 1 . 8 . 15
c) 120 = 23 . 3 . 5
d) 120 = 2 . 60
a) 120 = 2 . 3 . 4 . 5
b) 120 = 1 . 8 . 15
c) 120 = 23 . 3 . 5
d) 120 = 2 . 60
a) 120 = 2 . 3 . 4 . 5
b) 120 = 1 . 8 . 15
d) 120 = 2 . 60
đúng
2) Kết quả nào đúng?
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
TRẮC NGHIỆM
a) 2280 = 23 . 5 . 57
b) 1530 = 2 . 3 . 5 . 51
c) 546 = 2 . 3 . 7 . 13
d) 270 = 2 . 5 . 3 . 9
a) 2280 = 23 . 3 . 5 .19
a) 2280 = 23 . 5 . 57
c) 546 = 2 . 3 . 7 . 13
b) 1530 = 2 . 3 . 5 . 51
b) 1530 = 2 . 32 . 5 . 17
d) 270 = 2 . 33 . 5
d) 270 = 2 . 5 . 3 . 9
a) 2280 = 23 . 5 . 57
b) 1530 = 2 . 3 . 5 . 51
d) 270 = 2 . 5 . 3 . 9
a) 2280 = 23 . 3 . 5 .19
b) 1530 = 2 . 32 . 5 . 17
d) 270 = 2 . 33 . 5
Hoan hô! Đúng rồi!
Bài tập 126/50sgk
X
X
X
Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
* Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* CHÚ Ýa) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
Hướng dẫn học ở nhà
Hoùc phan Toồng quaựt, Chuự yự, Nhaọn xeựt SGK/ 49, 50.
Xem kyừ caựch Phaõn tớch moọt soỏ ra thửứa soỏ nguyeõn toỏ.
BTVN: 125 (c,d,e,g); 127; 128; 129/ 50 SGK.
Chuaồn bũ cho Tieỏt Luyeọn taọp.
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ lớp 6A
Môn : Toán 6
Trường: thcs nguyễn tông quai
Giáo viên : lê thị bưởi
Kiểm tra bài cũ
1) Th? no l s? nguyn t?, h?p s??
2) Hy nu cc s? nguyn t? nh? hon 20?
* Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính n.
* Hỵp s l s t nhin lín hn 1, c nhiỊu hn hai íc.
* Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11;13;17;19.
BÀI TOÁN
Viết số 300 dưới dạng mt tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, víi mi tha s li lm nh vy (nu c thĨ).
300
50
6
25
2
3
2
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
300
50
6
300
100
3
300
150
2
25
2
3
2
5
5
10
10
5
2
5
2
75
2
25
3
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
300 = 3 . 2 . 5 . 2 . 5
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
Tiết 27 - Bài 15
phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
*) Ví dụ:
300 = 6 . 50 = 2 . 3 . 2 . 25 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
300 = 3 . 100 = 3 . 10 . 10 = 3 . 2 . 5 . 2 . 5
300 = 2 . 150 = 2 . 2 . 75 = 2 . 2 . 3 . 25
= 2 . 2 . 3 . 5 . 5
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
* Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
? Các số 2, 3, 5 còn vit thnh tch nhiỊu tha s lín hn 1 được nữa không? Vì sao?
*CHÚ Ý : a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
? Các số 10; 25; 50 là số nguyên tố hay hợp số?
Cc s ny cn vit thnh tch nhiỊu tha s lín hn 1 ỵc khng?
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
*Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
*CHÚ Y: a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1) Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần chú ý:
* Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11.
* Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.
* Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1) Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
Do đó: 300=
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
Vy : 300 = 22 . 3 . 52
2
2
3
5
5
. . . .
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
300
50
6
25
2
3
2
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
NHẬN XÉT
* Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
* Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* CHÚ Y a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
ÁP DỤNG: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
KẾT QUẢ
60 = 22 . 3 . 5
84 = 22 . 3 . 7
100 = 22 . 52
420 = 22 . 3 . 5 . 7
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Tiết 27-Bài 15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1) Cách viết nào được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố.
Trắc nghiệm
a) 120 = 2 . 3 . 4 . 5
b) 120 = 1 . 8 . 15
c) 120 = 23 . 3 . 5
d) 120 = 2 . 60
a) 120 = 2 . 3 . 4 . 5
b) 120 = 1 . 8 . 15
c) 120 = 23 . 3 . 5
d) 120 = 2 . 60
a) 120 = 2 . 3 . 4 . 5
b) 120 = 1 . 8 . 15
d) 120 = 2 . 60
đúng
2) Kết quả nào đúng?
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
TRẮC NGHIỆM
a) 2280 = 23 . 5 . 57
b) 1530 = 2 . 3 . 5 . 51
c) 546 = 2 . 3 . 7 . 13
d) 270 = 2 . 5 . 3 . 9
a) 2280 = 23 . 3 . 5 .19
a) 2280 = 23 . 5 . 57
c) 546 = 2 . 3 . 7 . 13
b) 1530 = 2 . 3 . 5 . 51
b) 1530 = 2 . 32 . 5 . 17
d) 270 = 2 . 33 . 5
d) 270 = 2 . 5 . 3 . 9
a) 2280 = 23 . 5 . 57
b) 1530 = 2 . 3 . 5 . 51
d) 270 = 2 . 5 . 3 . 9
a) 2280 = 23 . 3 . 5 .19
b) 1530 = 2 . 32 . 5 . 17
d) 270 = 2 . 33 . 5
Hoan hô! Đúng rồi!
Bài tập 126/50sgk
X
X
X
Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
* Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* CHÚ Ýa) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
Hướng dẫn học ở nhà
Hoùc phan Toồng quaựt, Chuự yự, Nhaọn xeựt SGK/ 49, 50.
Xem kyừ caựch Phaõn tớch moọt soỏ ra thửứa soỏ nguyeõn toỏ.
BTVN: 125 (c,d,e,g); 127; 128; 129/ 50 SGK.
Chuaồn bũ cho Tieỏt Luyeọn taọp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Bưởi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)