Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Hà |
Ngày 25/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1. Số nguyên tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ?
3. Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy.
Kiểm tra bài cũ
1. Số ng.tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ?
3.Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy.
Câu 1
Giống nhau : Đều là số tự nhiên lớn hơn 1
Khác nhau : Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn 2 ước số
Kiểm tra bài cũ
1. Số ng.tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ?
3.Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy.
Câu 2
Sai ! Vì số tự nhiên 0; 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số
Kiểm tra bài cũ
1. Số ng.tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
2. Tập hợp số TN bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ?
3.Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy.
Câu 3
= 3.2.2.5.5
Tiết 28 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Định nghĩa: Phân tích 1 số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Ví dụ :
=3.100
300
=3.4.25
= 3.2.2.5.5
=42.10
420
=6.7.10
= 2.3.7.2.5
= 22.3.52
=22.3.5.7
Tiết 28 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?
ĐN: Phân tích 1 số nguyên tố lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
* Chú ý :
- Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố .
Trong những cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố :
A. 20 = 4.5
B. 20 = 2.10 C. 20 = 22.5
D. 20 = 40:2
Bài tập áp dụng :
Bài tập áp dụng :
Phong phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
Phong làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp Phong làm không đúng.
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
Bài tập áp dụng :
Phong phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
Phong làm như trên là sai ! Sửa: 120 = 2.2.2.3.5 =23.3.5 306 = 2.3.3.17 =2.3.2.17
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
* Phân tích thừa số nguyên tố "theo cột dọc":
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
420
300 = 2.2.3.5.5 = 22.3. 52
420 = 2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
Dù phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được 1 kết quả duy nhất
Dù phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được 1 kết quả duy nhất
Nhận xét
Bài 125 b,c (SGK):
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
84 285
84 = 2.2.3.7 = 22.3. 7
285 = 3.5.19
ước nguyên tố của 84 là 2, 3, 7
ước nguyên tố của 285 là 3, 5, 19
Hãy tìm các ước nguyên tố của mỗi số trên.
1
2
4
3
6
12
7
14
28
21
42
84
Tập hợp ước của 84:
Ư(84)={1;2;3;4;6;7;12;14;21;28;42;84}
1
3
5
15
19
57
95
285
Tập hợp ước của 285:
Ư(285)={1;3;5;15;19;57;95;285}
Hướng dẫn về nhà
Học bài
- Làm bài tập :
125; 127; 128; (50 _ SGK)
159; 160; 161 (22 _ SBT)
1. Số nguyên tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ?
3. Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy.
Kiểm tra bài cũ
1. Số ng.tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ?
3.Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy.
Câu 1
Giống nhau : Đều là số tự nhiên lớn hơn 1
Khác nhau : Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn 2 ước số
Kiểm tra bài cũ
1. Số ng.tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
2. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ?
3.Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy.
Câu 2
Sai ! Vì số tự nhiên 0; 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số
Kiểm tra bài cũ
1. Số ng.tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
2. Tập hợp số TN bao gồm số nguyên tố và hợp số - Đúng hay sai ?
3.Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số ta lại làm như vậy.
Câu 3
= 3.2.2.5.5
Tiết 28 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Định nghĩa: Phân tích 1 số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Ví dụ :
=3.100
300
=3.4.25
= 3.2.2.5.5
=42.10
420
=6.7.10
= 2.3.7.2.5
= 22.3.52
=22.3.5.7
Tiết 28 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?
ĐN: Phân tích 1 số nguyên tố lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
* Chú ý :
- Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố .
Trong những cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố :
A. 20 = 4.5
B. 20 = 2.10 C. 20 = 22.5
D. 20 = 40:2
Bài tập áp dụng :
Bài tập áp dụng :
Phong phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
Phong làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp Phong làm không đúng.
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
Bài tập áp dụng :
Phong phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
Phong làm như trên là sai ! Sửa: 120 = 2.2.2.3.5 =23.3.5 306 = 2.3.3.17 =2.3.2.17
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
* Phân tích thừa số nguyên tố "theo cột dọc":
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
420
300 = 2.2.3.5.5 = 22.3. 52
420 = 2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
Dù phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được 1 kết quả duy nhất
Dù phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được 1 kết quả duy nhất
Nhận xét
Bài 125 b,c (SGK):
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
84 285
84 = 2.2.3.7 = 22.3. 7
285 = 3.5.19
ước nguyên tố của 84 là 2, 3, 7
ước nguyên tố của 285 là 3, 5, 19
Hãy tìm các ước nguyên tố của mỗi số trên.
1
2
4
3
6
12
7
14
28
21
42
84
Tập hợp ước của 84:
Ư(84)={1;2;3;4;6;7;12;14;21;28;42;84}
1
3
5
15
19
57
95
285
Tập hợp ước của 285:
Ư(285)={1;3;5;15;19;57;95;285}
Hướng dẫn về nhà
Học bài
- Làm bài tập :
125; 127; 128; (50 _ SGK)
159; 160; 161 (22 _ SBT)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)