Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Chia sẻ bởi Đặng Đức Mạnh | Ngày 25/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ BẮC YÊN
Chào mừng quý thầy, cô về dự giờ lớp 6a.
Giáo viên
ĐẶNG ĐỨC MẠNH
Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?
Cho 3 ví dụ về hợp số?
Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20?
Tiết 27
Bài 15 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Ví dụ: Viết số 450 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
450 = 45 . 10 = 5 . 9 . 2 . 5 = 5 . 3 . 3 . 2 . 5
450 = 9 . 50 = 3 . 3 . 2 . 25 = 3 . 3 . 2 . 5 . 5
Định nghĩa: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
450 = 5 . 90 = 5 . 3 . 30 = 5 . 3 . 6 . 5 = 5 . 3 . 2 . 3 . 5
? Các số 3, 5, 7, 11, 19 có phân tích được thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 hay không? Vì sao?
Trả lời:
Không. Vì các số 3, 5, 7, 11, 19 là số nguyên tố, nó chỉ có ước là 1 và chính nó.
=> Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
? Vậy dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là số nào?
? Các số 60, 84, 100 là số nguyên tố hay hợp số? Có phân tích được ra thừa số nguyên tố hay không?
Trả lời:
Các số 60, 84, 100 là hợp số.
Các số này đều phân tích được ra thừa số nguyên tố
=> Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố
? Những số nào thì phân tích được ra thừa số nguyên tố?
*) Chú ý:
Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần chú ý:
Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11…
2. Trong qúa trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.
3. Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái.
4. Viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
5. Viết gọn các ước nguyên tố bằng lũy thừa
*) Bài tập 125 (sgk-50) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
60
84
285
ĐÁP ÁN
60 = 22 . 3 . 5
84 = 22 . 3 . 7
285 = 3 . 5 . 19
Bài 126 - SGK / 50
120 = 2 . 3 . 4 . 5
Trả lời:
An phân tích các số: 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
306 = 2 . 3 . 51
Sửa lại:
306 = 2 . 3 . 51
120 = 2 . 3 . 4 . 5
Sai, vì 4 không phải là số nguyên tố
Sai, vì 51 không phải là số nguyên tố
Sửa lại:
Sai, vì 9 không phải là số nguyên tố
Sửa lại:
Hoạt động nhóm
ĐÁP ÁN
NHÓM 1
225 = 32 . 52
chia hết cho các số nguyên tố 3, 5

NHÓM 2
b) 1800 = 23.32.52
chia hết cho các số nguyên tố 2,3, 5

NHÓM 3
c) 1050 = 2.3.52.7
chia hết cho các số nguyên tố 2,3, 5,7

NHÓM 4
d) 3060 = 22 . 32 . 5 . 17
chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17
- Xem kỹ các ví dụ trong b�i, Chú ý các phương pháp phân tích.
- Học thuộc các định nghĩa, chú ý, nhận xét trong SGK .
Làm các bài tập 128 đến 132 (SGK-50)

Hướng dẫn học ở nhà :
Hướng dẫn bài tập 128 (SGK-50)
Cho số a = 23 . 52 . 11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Đức Mạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)