Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Trần Thanh Thủy |
Ngày 24/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: a)Thế nào là số nguyên tố ?
Thế nào là hợp số.
b)Nêu tất cả các cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố.
HS2: a)Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20
b) Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố
Đáp án:
HS1:a)S? nguyờn t? l s? t? nhiờn l?n hon 1, ch? cú hai u?c l 1 v chớnh nú.
H?p s? l s? t? nhiờn l?n hon 1, cú nhi?u hon hai u?c.
b) 34 = 3 + 31 = 5 + 29
= 11 + 23 = 17 + 17
HS2:a)2;3;5;7;11;13;17;19
b)Chẳng hạn:
C1: 90 = 2.45 = 2. 9.5 = 2.3.3.5
C2: 90 = 3.30 = 3. 3.10 = 3.3.2.5
C3:90 = 5.18 = 5. 9.2 = 5.3.3.2
C4:90 = 6.15 = 2.3.3.5
C5: 90 = 9.10 = 3.3.2.5
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
Tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Chẳng hạn
300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3. 10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Giải:
C1: 300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
C2: 300 = 3.100 = 3. 10.10 = 3.2.5.2.5
C3: 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
....
Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Trả lời:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ :
37
3
3
7
5
3
2
7
Bài tập 2. Phân tích số 11; 19 ra thừa số nguyên tố?
Giải: 11 = 11;
Chú ý: (SGK)
19 = 19
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
* Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
-Ví dụ:
Chú ý: SGK/49
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố " Theo cột dọc":
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
Do đó: 300 = 2. 2. 3. 5. 5
Viết gọn: 300 =
Xét tính chia hết của 300 cho các SNT từ nhỏ đến lớn: 2;3;5;7;11;..
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
* Định nghĩa:SGK/49
-Ví dụ:
Chú ý: SGK/49
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố" Theo cột dọc":
Do đó: 300 = 2. 2. 3. 5. 5
Viết gọn: 300 =
Phân tích số 420
ra thừa số nguyên tố.
?
Vậy: 420 = 2. 2. 3. 5.7
Nhận xét: sgk/50
Bài tập 3.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60; b) 84; c) 285
60 = 22.3.5
84 = 22.3.7
285 =3.5.19
Bài giải
Bài tập 4.Bạn An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như trong bảng dưới đây:
An làm như vậy có đúng không ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng .
Sai
Sai
Ðúng
LUYỆN TẬP
Bài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố :
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bi 2: Hãy ghép các số cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố?
Cột A Cột B
a) 30 =
2.3.5
3.4.25
3)
4)
1)
2)
8)
5)
6)
7)
d) 108 =
e) 280 =
c) 60 =
b) 300 =
23.5.7
22.33
3.2.18
22.3.5
4.25
22.3.52
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
Trả lời: Có 34=2.17
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý: a)Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b)Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng đước cùng một kết quả.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 164 SBT trang 22.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
225 = 32.52
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
HS1: a)Thế nào là số nguyên tố ?
Thế nào là hợp số.
b)Nêu tất cả các cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố.
HS2: a)Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20
b) Viết số 90 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố
Đáp án:
HS1:a)S? nguyờn t? l s? t? nhiờn l?n hon 1, ch? cú hai u?c l 1 v chớnh nú.
H?p s? l s? t? nhiờn l?n hon 1, cú nhi?u hon hai u?c.
b) 34 = 3 + 31 = 5 + 29
= 11 + 23 = 17 + 17
HS2:a)2;3;5;7;11;13;17;19
b)Chẳng hạn:
C1: 90 = 2.45 = 2. 9.5 = 2.3.3.5
C2: 90 = 3.30 = 3. 3.10 = 3.3.2.5
C3:90 = 5.18 = 5. 9.2 = 5.3.3.2
C4:90 = 6.15 = 2.3.3.5
C5: 90 = 9.10 = 3.3.2.5
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
Tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Chẳng hạn
300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3. 10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Giải:
C1: 300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
C2: 300 = 3.100 = 3. 10.10 = 3.2.5.2.5
C3: 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
....
Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Trả lời:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ :
37
3
3
7
5
3
2
7
Bài tập 2. Phân tích số 11; 19 ra thừa số nguyên tố?
Giải: 11 = 11;
Chú ý: (SGK)
19 = 19
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
* Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
-Ví dụ:
Chú ý: SGK/49
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố " Theo cột dọc":
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
Do đó: 300 = 2. 2. 3. 5. 5
Viết gọn: 300 =
Xét tính chia hết của 300 cho các SNT từ nhỏ đến lớn: 2;3;5;7;11;..
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
* Định nghĩa:SGK/49
-Ví dụ:
Chú ý: SGK/49
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố" Theo cột dọc":
Do đó: 300 = 2. 2. 3. 5. 5
Viết gọn: 300 =
Phân tích số 420
ra thừa số nguyên tố.
?
Vậy: 420 = 2. 2. 3. 5.7
Nhận xét: sgk/50
Bài tập 3.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60; b) 84; c) 285
60 = 22.3.5
84 = 22.3.7
285 =3.5.19
Bài giải
Bài tập 4.Bạn An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như trong bảng dưới đây:
An làm như vậy có đúng không ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng .
Sai
Sai
Ðúng
LUYỆN TẬP
Bài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố :
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bi 2: Hãy ghép các số cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố?
Cột A Cột B
a) 30 =
2.3.5
3.4.25
3)
4)
1)
2)
8)
5)
6)
7)
d) 108 =
e) 280 =
c) 60 =
b) 300 =
23.5.7
22.33
3.2.18
22.3.5
4.25
22.3.52
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
Trả lời: Có 34=2.17
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý: a)Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b)Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng đước cùng một kết quả.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 164 SBT trang 22.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
225 = 32.52
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)