Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Chia sẻ bởi Phạm Thúy Hiền | Ngày 24/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

toán 6
người thực hiện: phạm thị thuý hiền
Tiết 27: phân tích một số ra thừa số nguyên tố
kiểm tra bài cũ
Trả lời:
Câu 1: Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?
Câu 3: Nêu cách tìm ước của một số tự nhiên a>1?
Câu 1:
Câu 2: Các số nguyên tố nhỏ hơn 50 là:
Câu 2: Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 50?
2; 3; 5; 7;11; 13; 17; 19; 23; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước.
Câu 3: Ta có thể tìm các ước của a (a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Tiết 27: phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Định nghĩa:
Ví dụ: Viết 300 dưới dạng một tích nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy(nếu có thể)
Chẳng hạn:
300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố.
Ta nói 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố.
6
3
300
50
2
5
10
5
2
Tiết 27: phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Định nghĩa:
Ví dụ: Viết 300 dưới dạng một tích nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy(nếu có thể)
300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố.
Ta nói 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a, Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b, Mọi hợp số đều được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Tiết 27: phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố.
* Định nghĩa:
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ: Xét số 300
300
2
2
3
5
5
150
75
25
5
1
Viết gọn: 300 =
Ví dụ:
300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
Nhận xét:
Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
Tiết 27: phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố.
* Định nghĩa:
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Viết gọn: 300 =
Ví dụ: Xét số 300
300
2
2
3
5
5
150
75
25
5
1
Nhận xét: SGK/50
Bài tập: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60
b) 84
c) 285
Tiết 27: phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố.
* Định nghĩa:
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Viết gọn:
300 =
Ví dụ: Xét số 300
300
2
2
3
5
5
150
75
25
5
1
Nhận xét:SGK/50
Bài tập 4. Phân tích số 54 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước
của nó.
Giải
Để liệt kê tất cả các ước của 54 ta viết như sau.
1
3
2
2
3
1
1
2.3
Vậy
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 164 SBT trang 22.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thúy Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)