Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Khoa |
Ngày 24/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
1
Năm học 2014 - 2015
BÀI GIẢNG HỘI GIẢNG
Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì?
2) Các số sau là số nguyên tố hay
hợp số ? 6 ; 13 ; 25 ; 17 ; 51
Kiểm tra bài cũ
PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Tiết 27:
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể)
a) Ví dụ:
6
300
300
100
50
2
2
3
2
5
3
3
75
25
5
5
10
5
5
H2
H1
H3
300
150
2
25
10
H1: 300= 6.50=2.3.2.25
= 2.3.2.5.5
H2: 300 = 3.2.5.2.5
H3: 300 = 2.2.3.5.5
5
2
2
Kết quả
Hình1: 300 = 2.3.2.5.5
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
b) Định nghĩa:
Hình 2: 300 = 3.2.5.2.5
Hình 3: 300 = 2.2.3.5.5
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Chú ý
H1
300
6 50
2 3 2 25
5 5
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
a.Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “Theo cột dọc”
a.Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “ Theo cột dọc”
300
75
150
1
5
2
25
5
2
5
3
Vậy:
Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
Nhận xét
H1
300 2
150 2
75 3
25 5
5 5
1
H2: 300= 3.2.5.2.5
H1: 300= 2.2.3.5.5
Viết gọn bằng lũy thừa, ta được
H2
300
3 100
10 10
2 5 2 5
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố “ Theo cột dọc”
420
105
210
1
5
2
35
7
2
7
3
Vậy:
?
BÀI TẬP
Bài 125/ SGK .
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
a.
b.
60
400
60 2
30 2
15 3
5 5
1
400 2
200 2
100 2
50 2
25 5
5 5
1
Đáp án
Vậy 60 =
Vậy 400 =
Bài 126/ SGK
An phân tích các số 120, 306,567 ra thừa
số nguyên tố như sau:
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Đáp án:
x
x
x
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Bài vừa học :
- Nắm vững cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Bài tập ở nhà : Bài 125, 127, 128 / SGK (tr50).
- Bài tập dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 166, 167 SBT trang 22.
2. Bài sắp học : Luyện tập
Năm học 2014 - 2015
BÀI GIẢNG HỘI GIẢNG
Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì?
2) Các số sau là số nguyên tố hay
hợp số ? 6 ; 13 ; 25 ; 17 ; 51
Kiểm tra bài cũ
PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Tiết 27:
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể)
a) Ví dụ:
6
300
300
100
50
2
2
3
2
5
3
3
75
25
5
5
10
5
5
H2
H1
H3
300
150
2
25
10
H1: 300= 6.50=2.3.2.25
= 2.3.2.5.5
H2: 300 = 3.2.5.2.5
H3: 300 = 2.2.3.5.5
5
2
2
Kết quả
Hình1: 300 = 2.3.2.5.5
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
b) Định nghĩa:
Hình 2: 300 = 3.2.5.2.5
Hình 3: 300 = 2.2.3.5.5
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Chú ý
H1
300
6 50
2 3 2 25
5 5
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
a.Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “Theo cột dọc”
a.Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “ Theo cột dọc”
300
75
150
1
5
2
25
5
2
5
3
Vậy:
Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
Nhận xét
H1
300 2
150 2
75 3
25 5
5 5
1
H2: 300= 3.2.5.2.5
H1: 300= 2.2.3.5.5
Viết gọn bằng lũy thừa, ta được
H2
300
3 100
10 10
2 5 2 5
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố “ Theo cột dọc”
420
105
210
1
5
2
35
7
2
7
3
Vậy:
?
BÀI TẬP
Bài 125/ SGK .
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
a.
b.
60
400
60 2
30 2
15 3
5 5
1
400 2
200 2
100 2
50 2
25 5
5 5
1
Đáp án
Vậy 60 =
Vậy 400 =
Bài 126/ SGK
An phân tích các số 120, 306,567 ra thừa
số nguyên tố như sau:
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Đáp án:
x
x
x
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Bài vừa học :
- Nắm vững cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Bài tập ở nhà : Bài 125, 127, 128 / SGK (tr50).
- Bài tập dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 166, 167 SBT trang 22.
2. Bài sắp học : Luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)