Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Võ Văn Toàn |
Ngày 24/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI
NĂM HỌC 2016 - 2017
PHÒNG GDĐT HỒNG DÂN
1
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
* Thế nào là số nguyên tố ? Cho ví dụ ?
* Thế nào là hợp số ? Cho ví dụ ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời :
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ : 7 , 17 …
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước .
Ví dụ : 6 , 12 …
* Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời :
- Số nguyên tố nhỏ hơn 20 là :
2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17, 19
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
§15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Chặng hạn:
300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3. 10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Giải:
C1: 300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
C2: 300 = 3.100 = 3. 10.10 = 3.2.5.2.5
C3: 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
....
Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Trả lời:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ :
37
3
3
7
5
3
2
7
Bài tập 2. Phân tích số 11; 19 ra thừa số nguyên tố?
Giải: 11 = 11;
Chú ý: (SGK)
19 = 19
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
a.Ví dụ : Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Vậy 300 = 2.2.3.5.5
300 = 22. 3 . 52
300
5
60
5
12
2
6
2
3
3
1
Vậy 300 = 2.2.3.5.5
300 = 22. 3 . 52
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết .
b. Chú ý :
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
a.Ví dụ :
b. Chú ý : ( Sgk )
Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả .
300
6
2
25
5
300
3
5
10
2
300
3
25
5
2
50
3
2
5
2
5
3
2
5
300 = 2.3.2.5.5
100
10
5
2
= 22. 3 . 52
3
5
2
5
2
300 = 3.2.5.2.5
= 22. 3 . 52
100
4
2
5
3
5
2
2
5
300 = 3.2.2.5.5
= 22. 3 . 52
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
?
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
420 = 2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài tập 125 :
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
60 = 2.2.3.5
a/ 60 b/ 84 c/ 285
= 22.3.5
84 = 2.2.3.7
= 22.3.7
285 = 3.5.19
60
2
30
2
15
3
5
5
1
84
2
42
2
21
3
7
7
1
285
3
95
5
19
19
1
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài tập 126 : An phân tích các số 120 , 306 , 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng ?
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
x
120 = 23.3.5
x
306 = 2.32.17
x
567 = 34.7
LUYỆN TẬP
Bài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố :
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bi 2: Hãy ghép các số cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố?
Cột A Cột B
a) 30 =
2.3.5
3.4.25
3)
4)
1)
2)
8)
5)
6)
7)
d) 108 =
e) 280 =
c) 60 =
b) 300 =
23.5.7
22.33
3.2.18
22.3.5
4.25
22.3.52
Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
225 = 32.52
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Bài tập Bài 128 ( trang 50-SGK):
Cho a = 22. 52. 11. Mỗi số 4; 8; 15; 11; 20 có là ước của a hay không
Gi?i:
a 8
8 là ước của a
23.52.11 24
a 16
16 không là ước của a
11 11
a 11
11 là ước của a
23.52.11 22.5
a 20
20 là ước của a
Ta có:
4 = 22
8 = 23
16 = 24
11 = 11
20 = 22.5
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý: a)Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b)Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng đước cùng một kết quả.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 164 SBT trang 22.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
NĂM HỌC 2016 - 2017
PHÒNG GDĐT HỒNG DÂN
1
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
* Thế nào là số nguyên tố ? Cho ví dụ ?
* Thế nào là hợp số ? Cho ví dụ ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời :
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ : 7 , 17 …
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước .
Ví dụ : 6 , 12 …
* Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời :
- Số nguyên tố nhỏ hơn 20 là :
2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17, 19
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
§15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
Chặng hạn:
300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3. 10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Giải:
C1: 300 = 6.50 = 2. 3.2.25 = 2.3.2.5.5
C2: 300 = 3.100 = 3. 10.10 = 3.2.5.2.5
C3: 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
....
Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Trả lời:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ :
37
3
3
7
5
3
2
7
Bài tập 2. Phân tích số 11; 19 ra thừa số nguyên tố?
Giải: 11 = 11;
Chú ý: (SGK)
19 = 19
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
a.Ví dụ : Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Vậy 300 = 2.2.3.5.5
300 = 22. 3 . 52
300
5
60
5
12
2
6
2
3
3
1
Vậy 300 = 2.2.3.5.5
300 = 22. 3 . 52
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết .
b. Chú ý :
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
a.Ví dụ :
b. Chú ý : ( Sgk )
Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả .
300
6
2
25
5
300
3
5
10
2
300
3
25
5
2
50
3
2
5
2
5
3
2
5
300 = 2.3.2.5.5
100
10
5
2
= 22. 3 . 52
3
5
2
5
2
300 = 3.2.5.2.5
= 22. 3 . 52
100
4
2
5
3
5
2
2
5
300 = 3.2.2.5.5
= 22. 3 . 52
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
?
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
420 = 2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài tập 125 :
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
60 = 2.2.3.5
a/ 60 b/ 84 c/ 285
= 22.3.5
84 = 2.2.3.7
= 22.3.7
285 = 3.5.19
60
2
30
2
15
3
5
5
1
84
2
42
2
21
3
7
7
1
285
3
95
5
19
19
1
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài tập 126 : An phân tích các số 120 , 306 , 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng ?
§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
x
120 = 23.3.5
x
306 = 2.32.17
x
567 = 34.7
LUYỆN TẬP
Bài 1.Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố :
A.120 = 2.3.4.5
B. 120 = 1.8.15
C. 120 = 23.3.5
D.120 = 2.60
Bi 2: Hãy ghép các số cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố?
Cột A Cột B
a) 30 =
2.3.5
3.4.25
3)
4)
1)
2)
8)
5)
6)
7)
d) 108 =
e) 280 =
c) 60 =
b) 300 =
23.5.7
22.33
3.2.18
22.3.5
4.25
22.3.52
Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800 c) 1050
Giải
225 = 32.52
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.
c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7
Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Bài tập Bài 128 ( trang 50-SGK):
Cho a = 22. 52. 11. Mỗi số 4; 8; 15; 11; 20 có là ước của a hay không
Gi?i:
a 8
8 là ước của a
23.52.11 24
a 16
16 không là ước của a
11 11
a 11
11 là ước của a
23.52.11 22.5
a 20
20 là ước của a
Ta có:
4 = 22
8 = 23
16 = 24
11 = 11
20 = 22.5
tiết 27
Đ15.PHN TCH M?T S? RA TH?A S? NGUYấN T?.
1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Định nghĩa:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý: a)Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b)Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng đước cùng một kết quả.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK và các bài 161 đến 164 SBT trang 22.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)