Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Chia sẻ bởi Cao Hồng Phương | Ngày 24/10/2018 | 60

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:


Giáo viên: Cao Thị Hồng Phương
QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN : SỐ HỌC 6
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
* Thế nào là số nguyên tố ? Cho ví dụ ?
* Thế nào là hợp số ? Cho ví dụ ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 ?
Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?
Ví dụ: Viết số 60 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1,mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi các thừa số đều là số nguyên tố.

* Định nghĩa: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
?
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
420 = 2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
1.ĐN: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Cách 1: Theo sơ đồ cây
Cách 2: Theo cột dọc
Cách 3: Theo hàng ngang
3. Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
Các kiến thức cần ghi nhớ của bài
Bài 1(B125-SGK):
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
b/ 84 c/ 285
84 = 2.2.3.7
= 22.3.7
285 = 3.5.19







84
2
42
2
21
3
7
7
1
285
3
95
5
19
19
1
Bài 2(B126-SGK):
An phân tích các số 120 , 306 , 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng ?
x
120 = 23.3.5
x
306 = 2.32.17
x
567 = 34.7
Bài 3
B�i 4: Hãy ghép các số cột A với các tích ở cột B để được kết quả phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố?
Cột A Cột B
a) 30 =
2.3.5
3.4.25
3)
4)
1)
2)
8)
5)
6)
7)
d) 108 =
e) 280 =
c) 60 =
b) 300 =
23.5.7
22.33
3.2.18
22.3.5
4.25
22.3.52
Bài 5(B127-SGK):
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 b) 1800
Giải
225 = 32.52
b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5.

Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập 125(d,e,g), 128 (SGK-T50)
Bài 239 đến 249 SBT trang 43+44).HS KG:250 đén 258
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.
Bài tập Bài 128 ( trang 50-SGK):
Cho a = 23. 52. 11. Mỗi số 4; 8; 15; 11; 20 có là ước của a hay không
Gi?i:
a 8
8 là ước của a
23.52.11 24
a 16
16 không là ước của a
11 11
a 11
11 là ước của a
23.52.11 22.5
a 20
20 là ước của a
Ta có:
4 = 22
8 = 23
16 = 24
11 = 11
20 = 22.5
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Hồng Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)