Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Phạm Duy Hiển |
Ngày 24/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Phạm Duy Hiển - Trường THCS Lạc Long Quân
Trang bìa
Trang bìa:
Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Đúng sai ?
Trong các khẳng định sau câu nào đúng câu nào sai ?
Có hai số tự nhiên liên tiếp là hai số nguyên tố
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
Có ba số lẻ liên tiếp là ba số nguyên tố
Số 3.5.7.11 1 là số nguyên tố
Số 2.3.5.7.11 1 là một số nguyên tố
Có 27 số nguyên tố nhỏ hơn 100
Học sinh 2: Điền khuyết
Điền vào chỗ trống chữ số thích hợp để được số nguyên tố .
Học sinh 3: Trắc nghiệm một lựa chọn
Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 3 ?
3 số
4 số
5 số
6 số
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Mục 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy ( nếu có thể) 300 6 50 2 3 2 25 5 5 5 5 2 3 2 300 100 3 2 3 4 25 2 5 5 2 10 10 3 2 300 3 100 2 2 5 5 300 = 6.50 = 2.3.2.50 = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Chú ý : a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. Mục 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích các số 300 và 420 ra thừa số nguyên tố : 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 2.2.3.5.5 = latex(2^2 .3.5^2) 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 2.2.3.5.7 = latex(2^2 .3.5.7) Chú ý : Dù phân tích ra thừa số bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 125/ trang 50 : Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a) 60 b) 84 c) 1035 d) 400 Giải 60 2 30 2 15 3 5 5 1 60 = latex(2^2 .3.5) 84 2 42 2 21 3 7 7 1 84 = latex(2^2 .3.7) 1035 3 345 3 115 5 23 23 1 1035 = latex(3^2 .5.23) 400 2 200 2 100 2 50 2 25 5 5 5 1 400 = latex(2^4 .5^2) Bài tập 2: Đúng sai ?
Trong các cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố cách nào đúng, cách nào sai ?
120 = latex(2^3 .3.5)
306 = 2.3.51
567 = latex(3^2 . 7. 9)
450 = latex(2.5^4)
Bài tập 3: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Cho a = latex(2^3 .5^2 .11), trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng ?
Số 4 là ước của a
Số 8 là ước của a
Số 16 là ước của a
Số 11 là ước của a
Số 20 là ước của a
Số 33 là ước của a
Hướng dẫn về nhà
Kết thúc bài:
- Học định nghĩa về phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Học sinh biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Làm các bài tập :126, 127(SGK trang 50)
Trang bìa
Trang bìa:
Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Đúng sai ?
Trong các khẳng định sau câu nào đúng câu nào sai ?
Có hai số tự nhiên liên tiếp là hai số nguyên tố
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
Có ba số lẻ liên tiếp là ba số nguyên tố
Số 3.5.7.11 1 là số nguyên tố
Số 2.3.5.7.11 1 là một số nguyên tố
Có 27 số nguyên tố nhỏ hơn 100
Học sinh 2: Điền khuyết
Điền vào chỗ trống chữ số thích hợp để được số nguyên tố .
Học sinh 3: Trắc nghiệm một lựa chọn
Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 3 ?
3 số
4 số
5 số
6 số
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Mục 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy ( nếu có thể) 300 6 50 2 3 2 25 5 5 5 5 2 3 2 300 100 3 2 3 4 25 2 5 5 2 10 10 3 2 300 3 100 2 2 5 5 300 = 6.50 = 2.3.2.50 = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Chú ý : a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. Mục 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích các số 300 và 420 ra thừa số nguyên tố : 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 2.2.3.5.5 = latex(2^2 .3.5^2) 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 2.2.3.5.7 = latex(2^2 .3.5.7) Chú ý : Dù phân tích ra thừa số bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 125/ trang 50 : Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a) 60 b) 84 c) 1035 d) 400 Giải 60 2 30 2 15 3 5 5 1 60 = latex(2^2 .3.5) 84 2 42 2 21 3 7 7 1 84 = latex(2^2 .3.7) 1035 3 345 3 115 5 23 23 1 1035 = latex(3^2 .5.23) 400 2 200 2 100 2 50 2 25 5 5 5 1 400 = latex(2^4 .5^2) Bài tập 2: Đúng sai ?
Trong các cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố cách nào đúng, cách nào sai ?
120 = latex(2^3 .3.5)
306 = 2.3.51
567 = latex(3^2 . 7. 9)
450 = latex(2.5^4)
Bài tập 3: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Cho a = latex(2^3 .5^2 .11), trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng ?
Số 4 là ước của a
Số 8 là ước của a
Số 16 là ước của a
Số 11 là ước của a
Số 20 là ước của a
Số 33 là ước của a
Hướng dẫn về nhà
Kết thúc bài:
- Học định nghĩa về phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Học sinh biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Làm các bài tập :126, 127(SGK trang 50)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Duy Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)