Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Chia sẻ bởi vũ thanh tiệp | Ngày 24/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
Thầy - Cô giáo về dự hội giảng
Trường THCS Thị trấn đầm hà
Trả lời :
1 . Số nguyên tố là gì ?
Hợp số là gì?
Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11;13;17;19
2. Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20?
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1,có nhiều hơn hai ước
Kiểm tra bài cũ
3
2
2
5
5
a) Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 .
50
25
5
2
2
3
5
300
60
30
15
300 = 3 . 2 . 2 . 5 . 5
300 = 5 . 2 . 2 . 3 . 5
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
150
75
3
25
5
5
300 = 2 . 2 . 3. 5 . 5
b) Định nghĩa :
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng
một tích các thừa số nguyên tố .
hình 1
hình 3
hình 2
2
300
300
2
100
Chú ý :
a . Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .
b . Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố .
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
150
75
25
5
2
2
3
5
5
1
300
300
50
6
25
2
3
2
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
= 22 . 3 . 52
Nh�n x�t: D� ph�n t�ch m�t s� ra th�a s� nguy�n t� b�ng c�ch n�o th� cu�i c�ng ta cịng ��ỵc c�ng m�t k�t qu�.
Bài tập: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a, 60 b,84 c, 285
d,1035 e, 400 g,1000000

Đáp án
Bài 126 (sgk- 50)
567 = 92 . 7
+
+
+
+
+
120
306
567
- Xem kỹ các ví dụ - Chú ý các phương pháp phân tích .
- Học thuộc các định nghĩa - chú ý - nhận xét trong SGK .
- Làm các bài tập 127, 128, 129 (trang 50 SGK) và bài 166 (SBT trang 22).
Hướng dẫn học ở nhà :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: vũ thanh tiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)