Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chia sẻ bởi Lê Thị Hương Trang |
Ngày 24/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
TẠI LỚP 6/5
Điểm cộng
Vòng quay may mắn
1
2
3
4
5
6
7
8
Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10
2,3,5,7
Số 0 và số 1 là các hợp số.
Đúng hay sai? Vì sao?
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
Vì số nguyên tố hay hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1
Thế nào là số nguyên tố? Cho ví dụ
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Thế nào là hợp số? Cho ví dụ
Có 3 số nguyên tố lẻ liên tiếp.
Đó là những số nào?
3,5,7
Thay chữ số vào dấu * để là số nguyên tố
97
Thay chữ số vào dấu * để là hợp số
50,51,52,54,55,56,57,58
Tìm số tự nhiên k để 5.k là một số nguyên tố.
k = 1
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
300=3.100=3.2.50=3.2.2.25=3.2.2.5.5
300=6.50=2.3.2.25=2.3.2.5.5
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 19; 40
Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
19 = 19 ; 40 = 2.20 = 2.2.10 = 2.2.2.5
?1 Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
(Hoạt động cá nhân)
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
Hoạt động nhóm 4-6 HS:
Các nhóm 1,2,3 : 125a,d
Các nhóm 4,5,6 : 125b,e
Các nhóm 7,8 : 125c,g
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
BT 125/SGK trang 50: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 60 b) 84 c) 285
d) 1035 e) 400 g) 1000000
23
1
48
2
2.3.5
3
60
4
25
5
72
6
5.5
7
100
8
23.32
9
19
10
19
11
22.3.5
12
24.3
13
2.5
14
10
15
23
16
72
17
22.52
18
49
19
30
20
TÌM CẶP BẰNG NHAU
5
6
7
8
9
0
Y
Z
1
2
3
4
S
T
U
V
W
X
M
N
O
P
Q
R
G
H
I
J
K
L
A
B
C
D
E
F
3
5
5 điểm cộng
2 điểm cộng
1 điểm cộng
1
10 điểm cộng
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
BT 126/SGK trang 50: An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
=2.3.22.5= 23.3.5
=2.3.3.17= 2.32.17
=3.3.3.3.7= 34.7
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
BT 128/SGK trang 50: Cho số a = 23.52.11
Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?
a = 23.52.11 = 4.2. 52.11 chia hết cho 4 và 11
= 8. 52.11 chia hết cho 8
= 2.4.5.5.11 = 2.20.5.11 chia hết cho 20
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Thực hành thành thạo phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Làm các bài tập trong SGK:125 128
VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
TẠI LỚP 6/5
Điểm cộng
Vòng quay may mắn
1
2
3
4
5
6
7
8
Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10
2,3,5,7
Số 0 và số 1 là các hợp số.
Đúng hay sai? Vì sao?
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
Vì số nguyên tố hay hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1
Thế nào là số nguyên tố? Cho ví dụ
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Thế nào là hợp số? Cho ví dụ
Có 3 số nguyên tố lẻ liên tiếp.
Đó là những số nào?
3,5,7
Thay chữ số vào dấu * để là số nguyên tố
97
Thay chữ số vào dấu * để là hợp số
50,51,52,54,55,56,57,58
Tìm số tự nhiên k để 5.k là một số nguyên tố.
k = 1
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
300=3.100=3.2.50=3.2.2.25=3.2.2.5.5
300=6.50=2.3.2.25=2.3.2.5.5
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 19; 40
Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
19 = 19 ; 40 = 2.20 = 2.2.10 = 2.2.2.5
?1 Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
(Hoạt động cá nhân)
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
Hoạt động nhóm 4-6 HS:
Các nhóm 1,2,3 : 125a,d
Các nhóm 4,5,6 : 125b,e
Các nhóm 7,8 : 125c,g
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
BT 125/SGK trang 50: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 60 b) 84 c) 285
d) 1035 e) 400 g) 1000000
23
1
48
2
2.3.5
3
60
4
25
5
72
6
5.5
7
100
8
23.32
9
19
10
19
11
22.3.5
12
24.3
13
2.5
14
10
15
23
16
72
17
22.52
18
49
19
30
20
TÌM CẶP BẰNG NHAU
5
6
7
8
9
0
Y
Z
1
2
3
4
S
T
U
V
W
X
M
N
O
P
Q
R
G
H
I
J
K
L
A
B
C
D
E
F
3
5
5 điểm cộng
2 điểm cộng
1 điểm cộng
1
10 điểm cộng
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
BT 126/SGK trang 50: An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
=2.3.22.5= 23.3.5
=2.3.3.17= 2.32.17
=3.3.3.3.7= 34.7
Tiết 27:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
BT 128/SGK trang 50: Cho số a = 23.52.11
Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?
a = 23.52.11 = 4.2. 52.11 chia hết cho 4 và 11
= 8. 52.11 chia hết cho 8
= 2.4.5.5.11 = 2.20.5.11 chia hết cho 20
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Thực hành thành thạo phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Làm các bài tập trong SGK:125 128
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hương Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)