Chương I. §14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Huy | Ngày 25/04/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Môn Toán: Lớp 6A
Giáo viên: Tống Thị Thu Hương
Chào Mừng các thầy cô giáo về dự giờ hội giảng
- Nêu cách tìm ước của một số a (a>1)?
- Áp dụng: Tìm các ước của a trong bảng sau
Các ước của a tìm được là:
KiỂM TRA BÀI CŨ :
Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước?
Có 2 ước: 1 và chính nó.
- Ta gọi các số 2, 3, 5 là số nguyên tố
Số 4 và 6 có bao nhiêu ước số?
- Ta gọi số 4 và 6 là hợp số
Có nhiều hơn hai ước số.
Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
1. Số nguyên tố. Hợp số
Xét bảng sau:
- Ta gọi các số 2, 3, 5 là số nguyên tố
- Ta gọi số 4 và 6 là hợp số
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,
chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn1, có nhiều hơn hai ước.
Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
1. Số nguyên tố. Hợp số
Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
?1
Giải
- Số 7 là số nguyên tố,
vì 7 lớn hơn 1, chỉ có 2 ước số là 1 và 7.
Số 8; 9 là hợp số vì:
* số 8 lớn hơn 1, có íú nhất 3 ước là 1; 2, 8.
* số 9 lớn hơn 1, có íú nhất 3 ước số là 1; 3; 9.
Chú ý: số 0 và số 1 không là số nguyên tố
và cũng không là hợp số.
? Số O và số 1 là số nguyên tố hay hợp số ?
Hãy chỉ ra các số nguyên tố nhỏ hơn 10
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5; 7
Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100:
- Viết các số tự nhiên từ 2 đến 99.
Giữ lại số 2, loại bỏ các số là bội
của 2 mà lớn hơn 2.
Giữ lại số 3, loại bỏ các số là bội
của 3 mà lớn hơn 3.
Giữ lại số 5, loại bỏ các số là bội
của 5 mà lớn hơn 5.
Giữ lại số 7, loại bỏ các số là bội
của 7 mà lớn hơn 7.
1. Số nguyên tố. Hợp số
Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
71
2
7
6
5
4
3
8
9
10
11
21
31
41
51
61
81
91
12
22
32
42
52
62
72
82
92
13
23
73
63
53
43
33
93
83
84
24
34
44
54
64
74
14
94
15
25
35
45
55
65
75
85
95
16
26
36
46
56
66
76
86
96
17
27
37
47
57
67
77
87
97
48
28
38
18
58
68
78
88
98
19
29
39
49
59
69
79
89
99
20
30
40
50
60
70
80
90
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Ta được 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97.
Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào?
Củng cố – Luyện tập:
Thế nào là số nguyên tố ? Cho ví dụ ?
Thế nào là hợp số? Cho ví dụ ?
Bài 115: (sgk/47) Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
312; 213; 435; 417; 3311; 67
Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
1. Số nguyên tố. Hợp số
2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100:
GIẢI
312; 213; 435; 417; 3311 là hợp số
67 là số nguyên tố
Củng cố – Luyện tập:
Bài 116 : (sgk/47) Gọi P là tập hợp các số nguyên tố.
Điền kí hiệu vào ô trống :

83 P ; 91 P ; 15 P ; P N
Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
1. Số nguyên tố. Hợp số
2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100:
Bài 118 : (sgk)/47 Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay là hợp số ?
a/ 3.4.5 + 6.7 b/ 7.9.11.13 - 2.3.4.7
c/ 3.5.7 + 11.13. 17 d/ 16 354 + 67 541
Hướng dẫn
Mỗi số tự nhiên lớn 1 đều có hai ước là 1 và chính nó, nên nếu tổng trên
có thêm ước thứ ba khác 1 và chính nó thì tổng trên là hợp số
Vậy ( 3.4.5 + 6.7) là hợp số
Câu c : Áp dụng “Tích của các số lẻ là một số lẻ” , do đó 3.5.7 là số lẻ và 11.13. 17 là một số lẻ vậy tổng (3.5.7 + 11.13.17) là số chẳn suy ra nó là hợp số.
Câu b : Tương tự hiệu (7.9.11.13 - 2.3.4.7) là hợp số.
Câu d : Chữ số tận cùng của 16 354 là 4 Chữ số tận cùng của 67 541 lựựựự
ựựựựựựựự(16 354 + 67 541) có tận cùng là 5 nên suy ra nó là hợp số.
Câu a :
Hướng dẫn về nhà:
* Học thuộc định nghĩa số nguyên tố, hợp số
* Làm bài tập 119; 120;121; 123 ;124 sách giáo khoa trang 47; 48
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Mạnh Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)