Chương I. §14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
Chia sẻ bởi Lương Văn Tô |
Ngày 24/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô về dự giờ tiết học tốt của học sinh lớp 6
Môn: Số học 6
Tiết 26: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
Giáo viên dạy: Lương Văn Tô
Đơn vị: THCS Tây Hưng
Ghép các biểu thức cho ở cột bên phải với cột bên trái để được kết quả đúng
Ư(2)
Ư(3)
Ư(4)
Ư(5)
Ư(6)
{1; 5}
{1; 2}
{1; 2; 3; 6}
{1; 3}
{1; 2; 4}
{1; 2}
{1; 3}
{1; 2; 4}
{1; 2; 3; 6}
{1; 5}
=
=
=
=
=
Nhóm các số vừa tìm chỉ có 2 ước vào một nhóm.
Các số có nhiều hơn 2 ước vào một nhóm
Các số chỉ có hai ước
Ư(2)
Ư(3)
Ư(4)
Ư(5)
Ư(6)
{1; 5}
{1; 2; 3; 6}
{1; 2; 4}
{1; 2}
{1; 3}
=
=
=
=
=
Các số có nhiều hơn hai ước
Ta gọi các số 2, 3, 5 là số nguyên tố
Ta gọi các số 4 và 6 là hợp số
Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
Ta được 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là:
2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
2
3
5
7
Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3.
Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7.
Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5.
Bài 116 (SGK - 47)
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ?, ?, ? vào ô vuông cho đúng:
83 P 91 P
15 N P N
?
?
?
?
Trong các phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.
Có hai số nguyên tố mà tổng của chúng là một số nguyên tố.
1
2
3
5
4
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Cho các số sau 312; 213; 67; 435; 417; 3311; 267; 53; 71. Tìm các số nguyên tố, hợp số. Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Các số là số nguyên tố là:
53
67
71
3311
213
267
312
435
Các số là hợp số là:
Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
A. k = 1
B. k = 1; 3
C. k = 1; 3; 5
D. k = 2
Đúng
Sai
Sai
Sai
1. Thay chữ số vào dấu để được hợp số:
1.
2. Thay chữ số vào dấu để được số nguyên tố:
5.
? {0; 2; 4; 5; 6; 8}
? {3; 9}
Bài tập
Ô CHỮ BÍ MẬT
5
7
4
1
2
3
6
Số nguyên tố lẻ là ước của 10
Số nguyên tố là số chẵn
Hợp số lớn nhất có một chữ số
Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ số
Số có đúng 1 ước
Số nguyên tố lẻ bé nhất
Số là bội của mọi số khác 0
Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.
8
9
Sàng Eratosthenes là một thuật giải toán cổ xưa để tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 100. Thuật toán này do nhà toán học cổ Hy Lạp là Eratosthenes (Ơ-ra-tô-xten) "phát minh" ra.
Ban đầu, nhà toán học Eratosthenes sau khi tìm ra thuật toán, đã lấy lá cọ và ghi tất cả các số từ 2 cho đến 100. Ông đã chọc thủng các hợp số và giữ nguyên các số nguyên tố. Bảng số nguyên tố còn lại trông rất giống một cái sàng. Do đó, nó có tên là sàng Eratosthenes
Hướng dẫn học ở nhà
Học khái niệm số nguyên tố, hợp số
Làm các bài tập: 117; 118; 120b;123 (SGK – 47, 48)
Môn: Số học 6
Tiết 26: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
Giáo viên dạy: Lương Văn Tô
Đơn vị: THCS Tây Hưng
Ghép các biểu thức cho ở cột bên phải với cột bên trái để được kết quả đúng
Ư(2)
Ư(3)
Ư(4)
Ư(5)
Ư(6)
{1; 5}
{1; 2}
{1; 2; 3; 6}
{1; 3}
{1; 2; 4}
{1; 2}
{1; 3}
{1; 2; 4}
{1; 2; 3; 6}
{1; 5}
=
=
=
=
=
Nhóm các số vừa tìm chỉ có 2 ước vào một nhóm.
Các số có nhiều hơn 2 ước vào một nhóm
Các số chỉ có hai ước
Ư(2)
Ư(3)
Ư(4)
Ư(5)
Ư(6)
{1; 5}
{1; 2; 3; 6}
{1; 2; 4}
{1; 2}
{1; 3}
=
=
=
=
=
Các số có nhiều hơn hai ước
Ta gọi các số 2, 3, 5 là số nguyên tố
Ta gọi các số 4 và 6 là hợp số
Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
Ta được 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là:
2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
2
3
5
7
Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3.
Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7.
Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5.
Bài 116 (SGK - 47)
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ?, ?, ? vào ô vuông cho đúng:
83 P 91 P
15 N P N
?
?
?
?
Trong các phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.
Có hai số nguyên tố mà tổng của chúng là một số nguyên tố.
1
2
3
5
4
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Cho các số sau 312; 213; 67; 435; 417; 3311; 267; 53; 71. Tìm các số nguyên tố, hợp số. Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Các số là số nguyên tố là:
53
67
71
3311
213
267
312
435
Các số là hợp số là:
Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
A. k = 1
B. k = 1; 3
C. k = 1; 3; 5
D. k = 2
Đúng
Sai
Sai
Sai
1. Thay chữ số vào dấu để được hợp số:
1.
2. Thay chữ số vào dấu để được số nguyên tố:
5.
? {0; 2; 4; 5; 6; 8}
? {3; 9}
Bài tập
Ô CHỮ BÍ MẬT
5
7
4
1
2
3
6
Số nguyên tố lẻ là ước của 10
Số nguyên tố là số chẵn
Hợp số lớn nhất có một chữ số
Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ số
Số có đúng 1 ước
Số nguyên tố lẻ bé nhất
Số là bội của mọi số khác 0
Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.
8
9
Sàng Eratosthenes là một thuật giải toán cổ xưa để tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 100. Thuật toán này do nhà toán học cổ Hy Lạp là Eratosthenes (Ơ-ra-tô-xten) "phát minh" ra.
Ban đầu, nhà toán học Eratosthenes sau khi tìm ra thuật toán, đã lấy lá cọ và ghi tất cả các số từ 2 cho đến 100. Ông đã chọc thủng các hợp số và giữ nguyên các số nguyên tố. Bảng số nguyên tố còn lại trông rất giống một cái sàng. Do đó, nó có tên là sàng Eratosthenes
Hướng dẫn học ở nhà
Học khái niệm số nguyên tố, hợp số
Làm các bài tập: 117; 118; 120b;123 (SGK – 47, 48)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Văn Tô
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)