Chương I. §13. Ước và bội

Chia sẻ bởi Trần Thị Vào | Ngày 24/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §13. Ước và bội thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Tiết 24 - Toán 6
Kiểm tra
Bài 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho:
a) x chia hết cho 7 và x nhỏ hơn 30.
b) 12 chia hết cho x.
Ư(12)= (1;2;3;4;6;12.)
B(7) = (0;7;14;21;28...)
Ước và Bội
Tiết 24:
1. Ước và bội:
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.
Hãy điền Đúng hoặc Sai vào ô kết luận:
Luyện tập:
Chú ý:
Bốn câu sau có nghĩa như nhau:
+ a chia hết cho b.
+ b chia hết a.
+ b là ước của a.
+ a là bội của b.
2. Cách tìm ước và bội:
Tìm tập hợp các bội của 7 nhỏ hơn 30? Giải thích cách làm?
b. Nêu cách tìm tập hợp các bội của một số a cho trước?
Cách tìm
Muốn tìm tập hợp bội của một số a, ta lần lượt nhân a với số: 0; 1; 2; 3; ...
Một số là Bội của a có dạng: a.k(với k? N)
Tìm tập hợp các ước của 12? Giải thích cách làm?
b. Nêu cách tìm tập hợp các ước của một số a cho trước.
Muốn tìm tập hợp ước của a, ta lấy a lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến a, xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Cách tìm
Ư(21) = {1; 3; 7; 21}
Viết tập hợp Ư(21).
Đáp án
Tìm tập hợp các ước của 1 và một vài bội của 1.
Ư(1) = {1}
Bài ?4: Ư(1) = {1}
B(1) = {0; 1; 2; 3; ...}
Đáp án
B(1) = {0; 1; 2; 3; .}
Chú ý:
* Số 1 chỉ có một ước là 1.
* Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
* Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào.
* Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0.
Luyện tập
Bài tập 1
a. Tìm tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 28?
b. Tìm tập hợp các ước của 15?
Giải:
a. Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 28 là:
?0; 4; 8; 12; 16; 20; 24?
b. Tập hợp các ước của 15 là:
Ư(15) = ?1; 3; 5; 15}
Nhận xét:
- Tập hợp các ước của một số có số phần tử xác định.
- Tập hợp các bội của một số có vô số các phần tử.
Bài tập 114
Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn muốn chia đều 36 người vào các nhóm. Trong cách chia sau, cách chia nào thực hiện được?
Bài tập áp dụng
Bổ sung các từ thích hợp vào chỗ trống cho đúng:
a. Lớp 6A xếp hàng 3 không có ai lẻ hàng. Số học sinh của lớp là ....... b. Tổ 1 có 10 học sinh chia đều vào các nhóm. Số nhóm là ....... c. Nếu x = 8.y (x, y ? N*) thì x là .......;
y là ...... d. x.y = 20 ( x,y ? N*) thì x là......;
y là......; x.y là........
bội của y
ước của 10
ước của x
ước của 20
ước của 20
ước của 20
bội của 3
Kiến thức cần nhớ:
* Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, b là ước của a.
* Ta có thể tìm bội của 1 số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5 ...
* Ta có thể tìm ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc lý thuyết
Làm các bài tập:
13 (SGK-44); 144; 145; 146 (SBT)
- Hướng dẫn trò chơi đưa ngựa về đích(hình 21 trang 45):
Với luật chơi đi nhiều nhất 3 ô thì người thắng cuộc phải để lại cho đối phương 4 ô... Từ đó các con tìm cách đưa ngựa về đích trước.
Chúc các con là người chiến thắng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Vào
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)