Chương I. §12. Số thực

Chia sẻ bởi Thu Hà | Ngày 01/05/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Số thực thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Quí thầy cô đến dự giờ toán lớp 7e
__ _ __ _ ____ ___
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hà
Trường THCS Thọ Sơn
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là số hữu tỉ? Cho VD.
Thế nào là số vô tỉ? Cho VD.
Z
Q
Số hữu tỉ là số có dạng , a,b ∈ Z , b ≠ 0 (viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn)
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
I
* Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
Tập hợp số thực kí hiệu R.
Ví dụ: 2; ; 0; - 0,234; ; …là các số thực
Cách viết x∈R cho ta biết điều gì?

x∈R => x là số thực ( x có thể là số hữu tỉ, x có thể là số vô tỉ)

1)Số thực.
BÀI TẬP






a)
b)
c)
d)
Q
R
I
R
Z
Q
Q
I




* So sánh hai số thực:
Biểu diễn các số thực dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn khi đó so sánh hai số thực tương tự như hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân
1)Số thực
* Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
Với hai số thực x, y bất kì ta luôn có :
hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y.
Cách so sánh:
Ví dụ: a) 0,3192… 0,32(5)

b) 1,24598… 1,24596…

<
>


1)Số thực
* Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
* Với hai số thực x, y bất kì ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y.
Cách so sánh:
Biểu diễn các số thực dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn khi đó so sánh hai số thực tương tự như hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân

So sánh : a) 2,(35) và 2,369121518…
b) – 0,(63) và

1)Số thực
* Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
* Với hai số thực x, y bất kì ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y.
Cách so sánh:
Biểu diễn các số thực dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn khi đó so sánh hai số thực tương tự như hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân

c) và
1)Số thực
* Với hai số thực x, y bất kì ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y.
* Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
Đặt ở đâu?
1
1
0
1
2
3
4
5
-1
-2
A
2)Trục số thực
Các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì thế trục số còn gọi là trục số thực.
2) Trục số thực
Kết luận(SGK/44):
- Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số
- Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.
=>
Chú ý: trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như các phép toán trong tập hợp các số hữu tỉ.
Bài 90b ( SGK/45) : Thực hiện phép tính
- 1,456 : + 4,5 .

Củng cố:
Giải:

- 1,456 : + 4,5 .

= - 1,456 : 0,28 + 4,5 . 0,8

= - 5,2 + 3,6

= - 1,6

= -
= -
= -
=
=
Củng cố:
Bài 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai?
a) Nếu a là số nguyên thì a cũng là số thực.
d) Chỉ có số 0 không là số hữu tỉ dương, không là số hữu tỉ âm.
b) Nếu a là số tự nhiên thì a không phải là số vô tỉ.
c) Nếu x là số thực thì x là số hữu tỉ và số vô tỉ
S
Đ
Đ
Đ
Hướng dẫn về nhà :
Nắm vững số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ . Tất cả các số đã học đều là số thực .
Ý nghĩa của trục số thực .
Làm bài tập số 90; 91 ( SGK - trang 45 )
số 117; 118 ( SBT - trang 20)
CHúC CáC EM HọC SINH CHĂM NGOAN, HọC GIỏI!
Kính chúc các thầy cô giáo mạNH KHỏE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thu Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)