Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Thu |
Ngày 07/05/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Không tính kết quả, xét xem các tổng sau đây có chia hết cho 9 không ?
(3 + 7 + 8) + (3 . 11 . 9 + 7 . 9)
(2 + 5 + 3) + (2 . 11 . 9 + 5 . 9)
Bài 2: Lấy các số hoặc các biểu thức số ở cột A, viết vào vị trí phù hợp ở cột B
895; 2045; 425 – 250.
3250; 89 621 – 391.
324; 1006; 2002; 4828; 126 + 320.
324; 1006; 2002; 3250; 4828; 126 + 320; 89 621 – 391.
895; 2045; 3250; 425 – 250; 89 621 – 391.
? Xét hai số a = 54; b = 14 .
Thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9
Giải
(3 + 7 + 8) + (3 . 11 . 9 + 7 . 9)
? Hãy sử dụng máy tính, tính kết quả các biểu thức sau:
378 =
253 =
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
(2 + 5 + 3) + (2 . 11 . 9 + 5 . 9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
A =
B =
1. Nhận xét mở đầu.
a) Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 +7.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
b) Ví dụ:
? Thực hiện tương tự với số 253.
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
PHIẾU HỌC TẬP
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không?
Dựa vào ví dụ 1 hãy điền vào chỗ trống:
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ...
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở dầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không?
Dựa vào ví dụ 2 hãy điền vào chỗ trống:
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số ... thì không chia hết cho 9.
PHIẾU HỌC TẬP
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không?
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
Dựa vào ví dụ 1 hãy điền vào chỗ trống:
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ..................
.........................
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở dầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không?
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
Dựa vào ví dụ 2 hãy điền vào chỗ trống:
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số ...................................... thì không chia hết cho 9.
Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
chia hết
cho 9
Theo nhận xét mở đầu: 253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9)
= 10 + (số chia hết cho 9)
253 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9,
số hạng còn lại chia hết cho 9.
không chia hết cho 9
1 điểm
1 điểm
1,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354.
?1
Đáp án:
Các số chia hết cho 9 là: 621; 6354
Các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ?
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Ví dụ 3: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Ví dụ 4: Áp dụng nhận xét mở dầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Giải
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
1. Nhận xét mở đầu.
Hai bạn Hoà và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao?
ĐỐ VUI
Hai bạn Hoà và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao?
ĐỐ VUI
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc và nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài tập: 101; 102; 103; 104; 105 (sgk / tr 41, 42)
- Chuẩn bị: tiết sau luyện tập
Khi đó ta có số
chia hết cho cả 3 và 9
Hướng dẫn:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Không tính kết quả, xét xem các tổng sau đây có chia hết cho 9 không ?
(3 + 7 + 8) + (3 . 11 . 9 + 7 . 9)
(2 + 5 + 3) + (2 . 11 . 9 + 5 . 9)
Bài 2: Lấy các số hoặc các biểu thức số ở cột A, viết vào vị trí phù hợp ở cột B
895; 2045; 425 – 250.
3250; 89 621 – 391.
324; 1006; 2002; 4828; 126 + 320.
324; 1006; 2002; 3250; 4828; 126 + 320; 89 621 – 391.
895; 2045; 3250; 425 – 250; 89 621 – 391.
? Xét hai số a = 54; b = 14 .
Thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9
Giải
(3 + 7 + 8) + (3 . 11 . 9 + 7 . 9)
? Hãy sử dụng máy tính, tính kết quả các biểu thức sau:
378 =
253 =
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
(2 + 5 + 3) + (2 . 11 . 9 + 5 . 9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
A =
B =
1. Nhận xét mở đầu.
a) Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 +7.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
b) Ví dụ:
? Thực hiện tương tự với số 253.
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
PHIẾU HỌC TẬP
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không?
Dựa vào ví dụ 1 hãy điền vào chỗ trống:
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ...
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở dầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không?
Dựa vào ví dụ 2 hãy điền vào chỗ trống:
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số ... thì không chia hết cho 9.
PHIẾU HỌC TẬP
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không?
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
Dựa vào ví dụ 1 hãy điền vào chỗ trống:
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ..................
.........................
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở dầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không?
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
Dựa vào ví dụ 2 hãy điền vào chỗ trống:
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số ...................................... thì không chia hết cho 9.
Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
chia hết
cho 9
Theo nhận xét mở đầu: 253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9)
= 10 + (số chia hết cho 9)
253 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9,
số hạng còn lại chia hết cho 9.
không chia hết cho 9
1 điểm
1 điểm
1,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354.
?1
Đáp án:
Các số chia hết cho 9 là: 621; 6354
Các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ?
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Ví dụ 3: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Ví dụ 4: Áp dụng nhận xét mở dầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Giải
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
1. Nhận xét mở đầu.
Hai bạn Hoà và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao?
ĐỐ VUI
Hai bạn Hoà và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao?
ĐỐ VUI
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc và nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài tập: 101; 102; 103; 104; 105 (sgk / tr 41, 42)
- Chuẩn bị: tiết sau luyện tập
Khi đó ta có số
chia hết cho cả 3 và 9
Hướng dẫn:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)